Trang tiếng Anh

      Đạo Phật Ngày Nay 

Trang tiếng Việt

   

...... ... .  . .  .  .
THI KỆ PHÁP CÚ KINH (DHAMMAPADA)
TỊNH MINH dịch và chú giải từ vựng Anh-Việt
Bản dịch Anh ngữ: Hòa thượng NARADA,
Colombo, Sri Lanka, 1963, 1971

Phẩm VIII

SAHASSA VAGGA - THOUSANDS - PHẨM MUÔN NGÀN


Sahassamapi ce vaacaa anatthapadasa.mhitaa
Eka.m atthapada.m seyyo ya.m sutvaa upasammati. --
100

Better than a thousand utterances,
comprising useless words,
is one single beneficial word,
by hearing which one is pacified. -- 100

100. Chỉ một lời lợi ích,
Nghe xong tâm bình an,
Hơn tụng cả muôn ngàn,
Lời lời đều vô dụng.

Sahassamapi ce gaathaa anatthapadasa.mhitaa
Eka.m gaathaapada.m seyyo ya.m sutvaa upasammati. --
101

Better than a thousand verses,
comprising useless words,
is one beneficial single line,
by hearing which one is pacified. -- 101

101. Chỉ một câu hữu ích,
Nghe xong tâm bình an,
Hơn tụng cả muôn ngàn,
Những lời kệ vô dụng.

Yo ce gaathaasata.m bhaase anatthapadasa.mhita.m
Eka.m dhammapada.m seyyo ya.m sutvaa upasammati. --
102

Should one recite a hundred verses,
comprising useless words,
better is one single word of the Dhamma,
by hearing which one is pacified. -- 102

102. Chỉ một lời chánh pháp,
Nghe xong tâm bình an,
Hơn tụng cả muôn ngàn,
Những lời kệ vô dụng.

Yo sahassa.m sahassena sa'ngaame maanuse jine
Eka~nca jeyya attaana.m sa ve sa'ngaamaj-uttamo. --
103

Though one should conquer a men in battlefield,
yet he, indeed, is the noblest victor
who has conquered himself. -- 103

103. Dầu tại bãi chiến trường,
Thắng ngàn ngàn quân địch,
Không bằng tự thắng mình,
Chiến công ấy -kỳ tích!

Attaa have jita.m seyyo yaa caaya.m itaraa pajaa
Attadantassa posassa nicca.m sa~n~natacaarino. --
104

Self-conquest is, indeed, far greater
than the conquest of all other folk. -- 104

104. Tự thắng mình vẻ vang,
Hơn chinh phục kẻ khác,
Người điều phục được mình,
Thường tự chế an lạc.

Neva devo na gandhabbo na maaro saha brahmunaa
Jita.m apajita.m kayiraa tathaaruupassa jantuno. --
105

Neither a god nor a Ghandabba,
nor Maara together with Brahmaa,
can win back the victory of such a person
who is self-subdued
and ever lives in restraint. -- 105

105. Thiên thần, càn thác bà,
Ma vương, hay Phạm thiên,
Không thể chinh phục nổi,
Người điều phục tự nhiên.

Maase maase sahassena yo yajetha sata.m sama.m
Eka~nca bhaavitattaana.m muhuttamapi puujaye
Saa yeva puujanaa seyyo ya~nce vassasata.m huta.m. --
106

Though month after month with a thousand,
one should make an offering for a hundred years,
yet, if, only for a moment,
one should honour (a Saint) who has perfected himself
- that honour is, indeed,
better than a century of sacrifice. -- 106

106. Tháng tháng cúng ngàn vàng,
Tế tự cả trăm năm,
Không bằng trong giây lát,
Kính lễ bậc thánh tăng,
Kính lễ vậy hơn rằng,
Tế tự hàng thế kỷ.

Yo ca vassasata.m jantu aggi.m paricare vane
Eka~nca bhaavitattaana.m muhuttamapi puujaye
Saa yeva puujanaa seyyo ya~nce vassasata.m huta.m. --
107

Though, for a century
a man should tend the (sacred) fire in the forest,
yet, if, only for a moment,
he should honour (a Saint) who has perfected himself
- that honour is, indeed, better than a century of fire-sacrifice. -- 107

107. Dầu trăm năm thành kính,
Thờ lửa tại rừng xanh,
Không bằng trong giây lát,
Kính lễ bậc thánh tăng,
Kính lễ vậy hơn rằng,
Bái lửa hằng thế kỷ.

Ya.m ki~nci yi.t.tha.m va huta.m va loke
Sa.mvacchara.m yajetha pu~n~napekkho
Sabbam-pi ta.m na catubhaagameti
Abhivaadanaa ujjugatesu seyyo. --
108

In this world whatever gift or alms a person seeking merit
should offer for a year,
all that is not worth a single quarter
of the reverence towards the Upright which is excellent. -- 108

108. Cầu phước suốt cả năm,
Cúng dường hoặc bố thí,
Không bằng một phần tư,
Kính lễ bậc chánh trí.

Abhivaadanasiilissa nicca.m vaddhaapacaayino
Cattaaro dhammaa va.d.dhanti aayu va.n.no sukha.m bala.m. --
109

For one who is in the habit of constantly honouring
and respecting the elders,
four blessings increase
- age, beauty, bliss, and strength. -- 109

109. Thường tôn trọng kính lễ,
Bậc trưởng lão cao minh,
Bốn phước lành tăng trưởng,
Thọ-vui-khỏe-đẹp xinh.

Yo ca vassasata.m jiive dussiilo asamaahito
Ekaaha.m jiivita.m seyyo siilavantassa jhaayino. --
110

Though one should live a hundred years,
immoral and uncontrolled,
yet better, indeed, is a single day's life
of one who is moral and meditative. -- 110

110. Dù sống đến trăm năm,
Phá giới, không an tịnh,
Chẳng bằng sống một ngày,
Trì giới, tu thiền định.

Yo ca vassasata.m jiive duppa~n~no asamaahito
Ekaaha.m jiivita.m seyyo pa~n~navantassa jhaayino. --
111

Though one should live a hundred years
without wisdom and control,
yet better, indeed, is a single day's life
of one who is wise and meditative. -- 111

111. Dù sống đến trăm năm,
Không trí tuệ, an tịnh,
Chẳng bằng sống một ngày,
Có trí tuệ, thiền định.

Yo ce vassasata.m jiive kusiito hiinaviiriyo
Ekaaha.m jiivita.m seyyo viriyamaarabhato da.lha.m. --
112

Though one should live a hundred years
idle and inactive,
yet better, indeed, is a single day's life
of one who makes an intense effort. -- 112

112. Dù sống đến trăm năm,
Lười biếng không tinh tấn,
Chẳng bằng sống một ngày,
Nỗ lực tu tinh tấn.

Yo ce vassasata.m jiive apassa.m udayavyaya.m
Ekaaha.m jiivita.m seyyo passato udayavyaya.m. --
113

Though one should live a hundred years
without comprehending
how all things rise and pass away,
yet better, indeed, is a single day's life
of one who comprehends
how all things rise and pass away. -- 113

113. Dù sống đến trăm năm,
Không thấy pháp sanh diệt,
Chẳng bằng sống một ngày,
Thấy được pháp sanh diệt.

Yo ce vassasata.m jiive apassa.m amata.m pada.m
Ekaaha.m jiivita.m seyyo passato amata.m pada.m. --
114

Though one should live a hundred years
without seeing the Deathless State,
yet better, indeed, is a single day's life
of one who sees the Deathless State. -- 114

114. Dù sống đến trăm năm,
Không thấy pháp bất diệt,
Chẳng bằng sống một ngày,
Thấy được pháp bất diệt.

Yo ce vassasata.m jiive apassa.m dhammamuttama.m
Ekaaha.m jiivita.m seyyo passato dhammamuttama.m. --
115

Though one should live a hundred years
not seeing the Truth Sublime,
yet better, indeed, is a single day's life
of one who sees the Truth Sublime. -- 115

115. Dù sống đến trăm năm,
Không thấy pháp tối thượng,
Chẳng bằng sống một ngày,
Thấy được pháp tối thượng.

 


 

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;
(n): noun; (prep): preposition; (v): verb

Verse - Kệ 100

Utterance : Lời nói, lời phát biểu.
Beneficial (a) : Có ích, có lợi.
To be pacified : Ðược bình an.

Verse - Kệ 101

Verse - Kệ (n) : Câu thơ, câu kệ.
Line (n) : Dòng , hàng.

Verse - Kệ 102

Recite (v) : Ngâm (thơ), tụng (kinh).

Verse - Kệ 103

Conquer (v) : Chinh phục, chế ngự.
Battlefield (n) : Chiến trường.
Yet (conj.) : Tuy nhiên.
Victor (n) : Người chiến thắng.

Verse - Kệ 104

Sef-conquest (n) : Tự hàng phục, tự chinh phục.
Folk (n) : Người ta, quần chúng.

Verse - Kệ 105

God : Thiên thần.
Gandhabba : Càn thát bà.
Brahma : Phạm thiên.
Self-subdued : Tự điều phục.

Verse - Kệ 106

Offering (n) : Lễ vật, đồ cúng.
Honour (v) : Kính lễ.
Sacrifice (n) : Sự dâng cúng.

Verse - Kệ 107

Tend (v) : Trông nom, chăm sóc.
Sacred (a) : Thần thánh, thiêng liêng.

Verse - Kệ 108

Gift (n) : Tặng phẩm.
Alms (n) : Của bố thí.
Merit (n) : Công đức, công quả, công trạng.
The Upright (n) : Bậc chánh trực, chánh trí.
Reverence (n) : Sự tôn kính.

Verse - Kệ 109

The elder (n) : Bậc trưởng lão.
Blessing (n) : Phúc đức, sự may mắn.

Verse - Kệ 110

Immoral (a) : Trái đạo đức, trái luân lý, phá giới.
Uncontrolled (a) : Không kềm chế được, không thanh tịnh.

Verse - Kệ 112

Idle (a) : Lười biếng.
Inactive (a) : Không tích cực, không tinh tấn.
Intense (a) : Nồng nhiệt, sôi nổi.

Verse - Kệ 113

Comprehend (v) : Hiểu, lĩnh hội.
Pass away (v) : Chết, mất đi.

Verse - Kệ 114

Deathless state : Pháp bất diệt.

Verse - Kệ 115

Truth sublime : Pháp tối thượng.


Mục lục | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13
14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26

 


Vào mạng: 1-10-2001

Trở về mục "Kinh điển"

Đầu trang