- LUẬT NGHI TỔNG QUÁT
(VINAYA SANKHEPA)
- TỲ KHEO GIÁC GIỚI
10.6 Xử lý tội tái phạm
khi đang thọ phạt.
Trường hợp nầy gọi là odhaanasamodhaana.
Tỳ kheo đang thọ hình biệt trú (parivaasa)
hoặc đang hành pháp tự hối (maanatta) chưa được phục vị bình thường
thì lại phạm tội khác nữa; Tăng phải xử lý bằng cách đúc kết tội
cũ (muulaapatti) và tội mới (antaraapatti) cho làm lại từ đầu,
bỏ hết thời gian đã chịu phạt vừa qua.
Xử lý trường hợp nầy, trước tiên
phải quy tập tội mới thành tội cũ; Tỳ kheo ấy ngõ lời xin Tăng qui tập
như sau:
Aha.m bhante sambahulaa aapattiyo aapaj-ji.m
pakkhappa.ticchannaayo [1]. So’ ha.m sa"n-gha.m sambahulaanna.m aapattiina.m
pakkhap-pa.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m yaaci.m. Tassa me sa"ngho sambahulaana.m
aapattiina.m pakkhappa.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m adaasi. So’ ha.m parivasanto
antaraa sambahulaa aapattiyo aapajji.m pa~ncaahappa.ticchannaayo. So’ ha.m bhante
sa"ngha.m antaraa sambahulaana.m aapattiina.m pa~ncaahappa.ticchannaana.m muulaaya
pa.tikassana.m yaacaami. Dutiyampi.pe. Tatiyam-pi.pe. pa.tikassana.m yaacaami".
Bạch quí Ngài, tôi đã phạm nhiều tội
che dấu nữa tháng. Tôi đã xin Tăng cho biệt trú nữa tháng về nhiều tội
che dấu nữa tháng; Tăng đã cho tôi biệt trú nữa tháng về nhiều tội
che dấu nữa tháng. Khi đang biệt trú tôi đã phạm tiếp nhiều tội che dấu
năm ngày. Bạch quí Ngài, nay tôi xin Tăng qui tập tội mới che dấu năm ngày
lại với tội cũ. lần thứ hai ... nt ... lần thứ ba ... nt ...
Tăng cần được thông qua bằng tuyên
ngôn như sau:
Su.naatu me bhante sa"ngho aya.m
itthan-naamo bhikkhu sambahulaa aapattiyo aapajji pakkhappa.ticchannaayo. So
sa"ngha.m samba-hulaana.m aapattiina.m pakkhappa.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m
yaaci. Sa"ngho itthannaamas-sa bhikkhuno sambahulaana.m aapattiina.m
pak-khappa.ticchannaayo pakkhaparivaasa.m adaasi. So parivasanto antaraa sambahulaa
aapattiyo aapajji pa~ncaahappa.ticchannaayo. So sa"ngha.m antaraa sambahulaana.m
aapattiina.m pa~ncaahappa-.ticchannaana.m muulaaya pa.tikassana.m yaacati. Yadi
sa"nghassa pattakalla.m sa"ngho itthannaa-ma.m bhikkhu.m antaraa sambahulaana.m
aapattii-na.m pa~ncaahappa.ticchannaana.m muulaaya pa.ti-kasseyya. Esaa ~natti.
Su.naatu me bhante sa"ngho aya.m
it-thannaamo bhikkhu sambahulaa aapattiyo aapajji pakkhappa.ticchannaayo. So
sa"ngha.m sambahu-laana.m aapattiina.m pakkhappa.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m
yaaci. Sa"ngho itthannaamas-sa bhikkhuno sambahulaana.m aapattiina.m
pak-khappa.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m adaasi. So parivasanto antaraa sambahulaa
aapattiyo aapajji pa~ncaahappa.ticchannaayo. So sa"ngho antaraa sambahulaana.m
aapattiina.m pa~ncaahappa-.ticchannaana.m muulaaya pa.tikassana.m yaacati. Sa"ngho
itthannaama.m bhikkhu.m antaraa sam-bahulaana.m aapattiina.m pa~ncaahappa.ticchannaa-na.m
muulaaya pa.tikassati. Yass’ aayasmato kha-mati itthannaamassa bhikkhuno antaraa
samba-hulaana.m aapattiina.m pa~ncaahappa.ticchannaana.m muulaaya pa.tikassanaa so tu.nh’
assa yassa nak-khamati so bhaaseyya. Dutiyampi etamattha.m vadaami.
Su.naatu me bhante sa"ngho.pe. So
bhaa-seyya. Tatiyampi etamattha.m vadaami.
Su.naatu me bhante sa"ngho.pe. so
bhaaseyya. Pa.tikassito sa"nghena itthannaamo bhikkhu antaraa sambahulaana.m
aapattiina.m pa~ncaahappa.ticchannaana.m muulaaya. khamati sa"nghassa tasmaa tu.nhii.
Evameta.m dhaara-yaami."
Bạch đại đức Tăng, hãy nghe tôi, Tỳ
kheo itthannaama đã phạm nhiều tội che dấu nữa tháng. Vị ấy đã xin Tăng
cho biệt trú nữa tháng về những tội che dấu nữa tháng; Tăng đã cho Tỳ
kheo itthannaama biệt trú nữa tháng về những tội che dấu nữa tháng. Ðang
khi biệt trú vị ấy đã phạm tiếp nhiều tội che dấu năm ngày. Vị ấy
xin Tăng qui tập tội mới che dấu năm ngày với tội cũ. Nếu đã hợp thời
với Tăng, Tăng hãy nên qui tập Tỳ kheo itthannaama lại tội cũ về những
tội mới che dấu năm ngày. Ðó là lời bố cáo.
Bạch đại đức Tăng, hãy nghe tôi, Tỳ
kheo itthannaama đã phạm nhiều tội che dấu nữa tháng. Vị ấy đã xin Tăng
cho biệt trú nữa tháng về những tội che dấu nữa tháng; Tăng đã cho Tỳ
kheo itthannaama biệt trú nữa tháng về những tội che dấu nữa tháng. Ðang
khi biệt trú, vị ấy đã phạm tiếp nhiều tội che dấu năm ngày. Vị ấy
xin Tăng qui tập tội mới che dấu năm ngày với tội cũ; Tăng qui tập Tỳ
kheo itthannaama lại tội cũ vì những tội mới che dấu năm ngày. Sự qui tập
Tỳ kheo itthannaama lại tội cũ vì những tội mới che dấu năm ngày, nếu
tôn giả nào chấp nhận thì im lặng, như vị nào không chấp nhận thì
nên nói ra. Lần thứ hai, tôi tuyên bố ý nghĩa đó.
Bạch đại đức Tăng, hãy nghe tôi
... nt ... nên nói ra. Lần thứ ba, tôi tuyên bố ý nghĩa đó.
Bạch đại đức Tăng, hãy nghe tôi
...nt... nên nói ra. Tỳ kheo itthannaama đã được Tăng qui tập lại tội cũ
vì những tội mới che dấu năm ngày. Tăng chấp nhận nên im lặng. Tôi xin
ghi nhận việc đó như vậy.
* Cách thức odhaanasamodhaanaparivaasa.
Sau khi Tăng đã qui tập tội mới
thành tội cũ như thế rồi, Tỳ kheo phải hành biệt trú trở lại từ đầu,
bỏ hết thời gian đã biệt trú dở dang. Vị ấy phải ngõ lời xin biệt
trú như sau:
Aha.m bhante sambahulaa aapattiyo aapaj-ji.m
pakkhappa.ticchannaayo. So’ ha.m sa"ngha.m sambahulaana.m aapattiina.m
pakkhappa.ticchan-naana.m pakkhaparivaasa.m yaaci.m. Tassa me sa"n-gho sambahulaana.m
aapattiina.m pakkhappa-.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m adaasi. So’ ha.m parivasanto
antaraa sambahulaana.m aapat-tiyo aapajji.m pa~ncaahappa.ticchannaayo. So’ha.m
sa"ngha.m antaraa sambahulaana.m aapattiina.m pa~ncaahappa.ticchannaana.m muulaaya
pa.tikas-sana.m yaaci.m. Ta.m ma.m sa"ngho antaraa sambahulaana.m aapattiina.m
pa~ncaahappa.ticchan-naana.m muulaaya pa.tikassi. So’ ha.m bhante sa"ngha.m antaraa
sambahulaana.m aapattiina.m pa~ncaahappa.ticchannaana.m purimaasu aapattiisu
samodhaana-parivaasa.m yaacaami. Dutiyampi.pe. Tatiyampi.pe. samodhaanaparivaasa.m
yaacaami".
Bạch quí Ngài, tôi đã phạm nhiều tội
che dấu nữa tháng. Tôi đã xin Tăng cho biệt trú nữa tháng về những tội
che dấu nữa tháng; Tăng đã cho tôi biệt trú nữa tháng về những tội
che dấu nữa tháng. Ðang biệt trú, tôi đã phạm tiếp những tội che dấu
năm ngày. Tôi đã xin Tăng qui tập tội mới che dấu năm ngày với tội cũ;
Tăng đã qui tập tội về tội cũ vì những tội mới che dấu năm ngày. Bạch
quí ngài, tôi xin Tăng cho biệt trú tổng hợp những tội mới che dấu năm
ngày lại với các tội trước. lần thứ hai ... nt ... lần thứ ba ... nt
...
Tăng phải được thông qua bằng
tuyên ngôn như sau:
Su.naatu me bhante sa"ngho aya.m
it-thannaamo bhikkhu sambahulaa aapattiyo aapajji pakkhappa.ticchannaayo. So
sa"ngha.m sambahu-laana.m aapattiina.m pakkhappa.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m
yaaci. Sa"ngho itthannaamas-sa bhikkhuno sambahulaana.m aapattiina.m
pak-khappa.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m adaasi. So parivasanto antaraa sambahulaa
aapattiyo aapajji pa~ncaahappa.ticchannaayo. So Sa"ngha.m antaraa sambahulaana.m
aapattiina.m pa~ncaahappa-.ticchannaana.m muulaaya pa.tikassana.m yaaci. Sa"ngho
itthannaama.m bhikkhu.m antaraa sam-bahulaana.m aapattiina.m pa~ncaahap-pa.ticchan-naana.m
muulaaya pa.tikassi. So sa"ngha.m antaraa sambahulaana.m aapattiina.m
pa~ncaahappa.tic-channaana.m purimaasu aapattiisu samodhaanapa-rivaasa.m yaacati. Yadi
sa"nghassa pattakalla.m sa"ngho itthannaamassa bhikkhuno antaraa sam-bahulaana.m
aapattiina.m pa~ncaahappa.ticchannaa-
na.m purimaasu aapattiisu
samodhaanaparivaasa.m dadeyya. Esaa ~natti.
Su.naatu me bhante sa"ngho aya.m
itthan-naamo bhikkhu sambahulaa aapattiyo aapajji pak-khappa.ticchannaayo. So
sa"ngha.m sambahu-laana.m aapattiina.m pakkhappa.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m
yaaci. Sa"ngho itthannaamas-sa bhikkhuno sambahulaana.m aapattiina.m
pak-khappa.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m adaasi. So parivasanto antaraa sambahulaa
aapattiyo aapajji pa~ncaahappa.ticchannaayo. So sa"ngha.m antaraa sambahulaana.m
aapattiina.m pa~ncaahappa-.ticchannaana.m muulaaya pa.tikassana.m yaaci. Sa"n-gho
itthannaama.m bhikkhu.m antaraa sambahu-laana.m aapattiina.m pa~ncaahappa.ticchannaana.m
muulaaya pa.tikassi. So Sa"ngha.m antaraa samba-hulaana.m aapattiina.m
pa~ncaahappa.ticchannaa-na.m purimaasu aapattiisu samodhaanaparivaasa.m yaacati.
Sa"ngho itthannaamassa bhikkhuno an-taraa sambahulaana.m aapattiina.m
pa~ncaahappa.tic-channaana.m purimaasu aapattiisu samodhaana-parivaasa.m deti. Yass’
aayasmato khamati it-thannaamassa bhikkhuno antaraa sambahulaa-na.m aapattiina.m
pa~ncaahappa.ticchannaana.m pu-rimaasu aapattiisu samodhaanaparivaasassa daana.m so tu.nh’
assa yassa nakkhamati so bhaaseyya. Dutiyampi etamattha.m vadaami.
Su.naatu me bhante sa"ngho.pe. so
bhaa-seyya. Tatiyampi etamattha.m vadaami.
Su.naatu me bhante sa"ngho.pe. so
bhaa-seyya. Dinno sa"nghena itthannaamassa bhik-khuno antaraa sambahulaana.m
aapattiina.m pa~n-caahappa.ticchannaana.m purimaasu aapattiisu sa-modhaanaparivaaso.
khamati sa"nghassa tasmaa tu.nhii. Evameta.m dhaarayaami."
Bạch đại đức Tăng, hãy nghe tôi, Tỳ
kheo itthannaama nầy đã phạm nhiều tội, che dấu nữa tháng. Vị ấy đã
xin Tăng cho biệt trú nữa tháng về những tội che dấu nữa tháng; Tăng đã
cho Tỳ kheo itthannaama biệt trú nữa tháng về những tội che dấu nữa
tháng. Ðang khi biệt trú vị ấy đã phạm tiếp nhiều tội che dấu
năm ngày. Vị ấy đã xin Tăng qui tập về tội gốc vì những tội mới
che dấu năm ngày; Tăng đã qui tập Tỳ kheo itthannaama về tội gốc vì những
tội mới che dấu năm ngày. Nay vị ấy xin Tăng cho biệt trú tổng hợp những
tội mới che dấu năm ngày lại với các tội trước. Nếu đã hợp thời
với Tăng, Tăng hãy nên cho Tỳ kheo itthannaama biệt trú tổng hợp những tội
mới che dấu năm ngày lại với các tội trước. Ðó là lời bố cáo.
Bạch đại đức Tăng, hãy nghe tôi, Tỳ
kheo itthannaama nầy đã phạm nhiều tội, che dấu nữa tháng. Vị ấy đã
xin Tăng cho biệt trú nữa tháng về những tội che dấu nữa tháng; Tăng đã
cho Tỳ kheo itthannaama biệt trú nữa tháng về những tội che dấu nữa
tháng. Ðang khi biệt trú vị ấy đã phạm tiếp nhiều tội che dấu năm ngày.
Vị ấy đã xin Tăng qui tập về tội gốc vì những tội mới che dấu năm
ngày; Tăng đã qui tập Tỳ kheo itthannaama về tội gốc vì những tội mới
che dấu năm ngày. Nay vị ấy xin Tăng cho biệt trú tổng hợp những tội mới
che dấu năm ngày lại với các tội trước; Tăng cho Tỳ kheo itthannaama biệt
trú tổng hợp những tội mới che dấu năm ngày lại với các tội trước.Việc
cho Tỳ kheo itthannaama biệt trú tổng hợp những tội mới che dấu năm ngày
lại với các tội trước, nếu tôn giả nào chấp nhận thì im lặng, như
vị nào không chấp nhận thì nên nói ra. Lần thứ hai tôi tuyên bố ý nghĩa
đó.
Bạch đại đức Tăng, hãy nghe tôi
... nt ... nên nói ra. Lần thứ ba tôi tuyên bố ý nghĩa đó.
Bạch đại đức Tăng, hãy nghe tôi
... nt ... nên nói ra. Tỳ kheo itthannaama đã được Tăng cho biệt trú tổng
hợp những tội mới che dấu năm ngày lại với các tội trước, Tăng chấp
nhận bởi thế im lặng. Tôi xin ghi nhận việc đó nhự vậy.
Tỳ kheo nọ khi đã được cho phép biệt
trú, hãy nên thọ trì pháp hành giữa Tăng, như sau:
Parivaasa.m samaadiyaami vatta.m
samaadi-yaami. (3 lần).
Tôi thọ trì sự biệt trú, tôi thọ
trì pháp hành.
Là người đang thọ trì pháp hành biệt
trú, vị ấy phải trình pháp với Tăng hoặc nhóm Tỳ kheo hoặc một vị
khác, như sau:
Aha.m bhante sambahulaa aapattiyo aapajji.m
pakkhappa.ticchannaayo. So’ ha.m Sa"ngha.m sambahulaana.m aapattiina.m
pakkhappa.ticchan-naana.m pakkhaparivaasa.m yaaci.m. Tassa me sa"ngho sambahulaana.m
aapattiina.m pakkhappa-.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m. So’ ha.m pa-rivasanto antaraa
sambahulaa aapattiyo aapajji.m pa~ncaahappa.ticchannaayo. So’ ha.m Sa"ngha.m
antaraa sambahulaana.m aapattiina.m pa~ncaahappa-.ticchannaana.m muulaaya pa.tikassana.m
yaaci.m. Ta.m ma.m sa"ngho antaraa sambahulaana.m aapattiina.m
pa~ncaahappa.ticchannaana.m muulaaya pa.tikassi. So’ ha.m Sa"ngha.m antaraa
sambahu-laana.m aapattiina.m pa~ncaahappa.ticchannaana.m purimaasu aapattiisu
samodhaanaparivaasa.m yaa-ci.m. Tassa me Sa"ngho antaraa sambahulaana.m aapattiina.m
pa~ncaahappa.ticchannaana.m puri-maasu aapattiisu samodhaanaparivaasa.m adaasi. So’ ha.m
parivasaami vediyaam’ aha.m bhante vediyatii’ ti ma.m sa"ngho dhaaretu".
Bạch quí Ngài, tôi đã phạm nhiều tội
che dấu nữa tháng. Tôi đã xin Tăng cho biệt trú nữa tháng về những tội
che dấu nữa tháng; Tăng đã cho tôi biệt trú nữa tháng về những tội
che dấu nữa tháng. Ðang khi biệt trú tôi đã phạm tiếp nhiều tội che dấu
năm ngày. Tôi xin Tăng qui tập tội gốc vì những tội mới che dấu năm ngày;
Tăng đã qui tập tôi lại tội gốc vì những tội mới che dấu năm ngày.
Tôi đã xin Tăng cho biệt trú tổng hợp những tội mới che dấu năm ngày
lại với các tội trước. Tăng đã cho tôi biệt trú tổng hợp những tội
mới che dấu năm ngày lại với những tội trước. Tôi đang biệt trú, bạch
quí ngài, tôi xin khai trình; mong Tăng hãy nhận biết cho tôi là người khai
trình rồi.
Trong thời gian biệt trú, nếu gặp trở
ngại vì duyên cớ chính đáng, Tỳ kheo có thể xả pháp hành tạm thời,
để sau đó thọ trì lại; xả như sau:
Parivaasa.m nikkhipaami vatta.m nikkhi-paami.
Tôi xã biệt trú, tôi xã pháp hành.
(nói ba lần).
* Cách thức odhaanasamodhanamaanatta.
Khi đã mãn thời gian biệt trú, Tỳ
kheo ấy bước qua giai đoạn hành maanatta, sáu ngày tự hối. Vị ấy
tìm đến Tăng và bạch xin hành maanatta như sau:
Aha.m bhante sambahulaa aapattiyo aapajji.m
pakkhappa.ticchannaayo. So’ ha.m Sa"ngha.m sambahulaana.m aapattiina.m
pakkhappa.ticchan-naana.m pakkhaparivaasa.m yaaci.m. Tassa me sa"ngho sambahulaana.m
aapattiina.m pakkhappa-.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m adaasi. So’ ha.m parivasanto
antaraa sambahulaa aapattiyo aapajji.m pa~ncaahappa.ticchannaayo. So’ ha.m
Sa"ngha.m antaraa sambahulaana.m aapattiina.m pa~ncaahappa.ticchannaana.m muulaaya
pa.tikassa-na.m yaaci.m. Ta.m ma.m sa"ngho antaraa samba-hulaana.m aapattiina.m
pa~ncaahappa.ticchannaana.m muulaaya pa.tikassi. So’ ha.m Sa"ngha.m antaraa
sambahulaana.m aapattiina.m pa~ncaahappa.tic-channaana.m purimaasu aapattiisu
samodhaanapa-rivaasa.m yaaci.m. Tassa me Sa"ngho antaraa sam-bahulaana.m aapattiina.m
pa~ncaahappa.ticchan-naana.m purimaasu aapattiisu samodhaanapari-vaasa.m adaasi. So’
ha.m bhante parivu.t.tha-parivaaso Sa"ngha.m sambahulaana.m aapattiina.m chaaratta.m
maanatta.m yaacaami. Dutiyampi ... Tatiyampi ...".
Bạch quí Ngài, tôi đã phạm nhiều tội
che dấu nữa tháng. Tôi đã xin Tăng cho biệt trú nữa tháng về những tội
che dấu nữa tháng; Tăng đã cho tôi biệt trú nữa tháng về những tội
che dấu nữa tháng. Ðang khi biệt trú tôi đã phạm tiếp nhiều tội mới
che dấu năm ngày. Tôi đã xin Tăng qui tập lại tội cũ vì những tội mới
che dấu năm ngày; Tăng đã qui tập tôi lại tội tội cũ vì những tội mới
che dấu năm ngày. Tôi đã xin Tăng cho biệt trú tổng hợp những tội mới
che dấu năm ngày lại với các tội trước. Tăng đã cho tôi biệt trú tổng
hợp những tội mới che dấu năm ngày lại với các tội trước. Bạch quí
ngài, tôi đã mãn biệt trú, nay xin Tăng cho sáu đêm tự hối về nhiều tội
ấy. Lần thứ nhì ... lần thứ ba ...
Tăng cần được thông qua bằng tuyên
ngôn như sau:
"Su.naatu me bhante sa"ngho aya.m
it-thannaamo bhikkhu sambahulaa aapattiyo aapajji pakkhappa.ticchannaayo. So
sa"ngha.m sambahu-laana.m aapattiina.m pakkhappa.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m
yaaci. Sa"ngho itthannaa-massa bhikkhuno sambahulaana.m aapattiina.m
pakkhappa.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m adaasi. So parivasanto antaraa sambahulaa
aapat-tiyo aapajji pa~ncaahappa.ticchannaayo. So sa"n-gha.m antaraa sambahulaana.m
aapattiina.m pa~n-caahappa.ticchannaana.m muulaaya pa.tikassana.m yaaci. Sa"ngho
itthannaama.m bhikkhu.m antaraa sambahulaana.m aapattiina.m pa~ncaahappa.ticchan-naana.m
muulaaya pa.tikassi. So sa"ngha.m antaraa sambahulaana.m aapattiina.m
pa~ncaahappa.tic-channaana.m purimaasu aapattiisu samodhaana-parivaasa.m yaaci.
Sa"ngho itthannaamassa bhik-khuno antaraa sambahulaana.m aapattiina.m
pa~n-caahappa.ticchannaana.m purimaasu aapattiisu sa-modhaanaparivaasa.m adaasi. So
parivu.t.thapari-vaaso sa"ngha.m sambahulaana.m aapattiina.m chaa-ratta.m maanatta.m
yaacati. Yadi sa"nghassa pattakalla.m sa"ngho itthannaamassa bhikkhuno
sambahulaana.m aapattiina.m chaaratta.m maanat-ta.m dadeyya. Esaa ~natti.
Su.naatu me bhante sa"ngho aya.m
it-thannaamo bhikkhu sambahulaa aapattiyo aapajji pakkhappa.ticchannaayo. So
sa"ngha.m sambahu-laana.m aapattiina.m pakkhappa.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m
yaaci. Sa"ngho itthannaamas-sa bhikkhuno sambahulaana.m aapattiina.m
pak-khappa.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m adaasi. So parivasanto antaraa sambahulaa
aapattiyo aapajji pa~ncaahappa.ticchannaayo. So sa"ngha.m antaraa sambahulaana.m
aapattiina.m pa~ncaahappa-.ticchannaana.m muulaaya pa.tikassana.m yaaci. Sa"ngho
itthannaana.m bhikkhu.m antaraa samba-hulaana.m aapattiina.m pa~ncaahappa.ticchannaana.m
muulaaya pa.tikassi. So sa"ngha.m antaraa samba-hulaana.m aapattiina.m
pa~ncaahappa.ticchannaana.m purimaasu aapattiina.m samodhaanaparivaasa.m yaaci.
Sa"ngho itthannaamassa bhikkhuno antaraa sambahulaana.m aapattiina.m
pa~ncaahappa.tic-channaana.m purimaasu aapattiisu samodhaanapa-rivaasa.m adaasi. So
parivu.t.thaparivaaso sa"n-gha.m sambahulaana.m aapattiina.m chaaratta.m maanatta.m
yaacati. Sa"ngho itthannaamassa bhikkhuno sambahulaana.m aapattiina.m chaarat-ta.m
maanatta.m deti. Yass’ aayasmato khamati itthan-naamassa bhikkhuno sambahulaana.m
aapattiina.m chaaratta.m maanattassa daana.m so tu.nh’ assa yassa nakkhamati so
bhaaseyya. Dutiyampi etamattha.m vadaami.
Su.naatu me bhante sa"ngho.pe. so
bhaasey-ya. Tatiyampi etamattha.m vadaami.
Su.naatu me bhante sa"ngho.pe. so
bhaasey-ya. Dinna.m sa"nghena itthannaamassa bhikkhu-no sambahulaana.m aapattiina.m
chaaratta.m maa-natta.m. Khamati sa"nghassa tasmaa tu.nhii. Evameta.m
dhaarayaami".
Bạch đại đức Tăng, hãy nghe tôi, Tỳ
kheo itthannaama nầy đã phạm nhiều tội che dấu nữa tháng. Vị ấy đã
xin Tăng cho biệt trú nữa tháng về những tội che dấu nữa tháng; Tăng đã
cho Tỳ kheo itthannaama biệt trú nữa tháng về những tội che dấu nữa
tháng. Khi đang biệt trú vị ấy đã phạm tiếp nhiều tội che dấu năm ngày.
Vị ấy đã xin Tăng qui tập lại tội cũ vì những tội mới che dấu năm
ngày; Tăng đã qui tập Tỳ kheo itthannaama lại tội cũ vì những tội mới
che dấu năm ngày. Vị ấy đã xin Tăng cho biệt trú tổng hợp những tội
mới che dấu năm ngày lại với các tội trước; Tăng đã cho Tỳ kheo
itthannaama biệt trú tổng hợp những tội mới che dấu năm ngày lại với
các tội trước. Vị ấy đã mãn biệt trú nay xin Tăng cho sáu đêm tự hối
về nhiều tội. Nếu đã hợp thời với Tăng, Tăng hãy nên cho sáu đêm tự
hối đến Tỳ kheo itthannaama về nhiều tội ấy. Ðó là lời bố cáo.
Bạch đại đức Tăng, hãy nghe tôi, Tỳ
kheo itthannaama nầy đã phạm nhiều tội che dấu nữa tháng. Vị ấy đã
xin Tăng cho biệt trú nữa tháng về những tội che dấu nữa tháng; Tăng đã
cho Tỳ kheo itthannaama biệt trú nữa tháng về những tội che dấu nữa
tháng. Vị ấy khi đang biệt trú đã phạm tiếp nhiều tội che dấu năm ngày.
Vị ấy đã xin Tăng qui tập lại tội cũ vì những tội mới che dấu năm
ngày; Tăng đã qui tập Tỳ kheo itthannaama lại tội cũ vì những tội mới
che dấu năm ngày. Vị xin Tăng cho biệt trú tổng hợp những tội mới che
dấu năm ngày lại với các tội trước; Tăng đã cho Tỳ kheo itthannaama biệt
trú tổng hợp những tội mới che dấu năm ngày lại với các tội trước.
Vị ấy đã mãn biệt trú nay xin Tăng cho sáu đêm tự hối về nhiều tội;
Tăng cho sáu đêm tự hối đến Tỳ kheo itthannaama về nhiều tội ấy. Việc
cho Tỳ kheo itthannaama sáu đêm tự hối về nhiều tội, nếu tôn giả nào
chấp nhận thì hãy im lặng, như vị nào không chấp nhận thì nên nói ra.
Lần thứ hai tôi xin tuyên bố ý nghĩa đó.
Bạch đại đức Tăng, hãy nghe tôi
... nt ... nên nói ra. Lần thứ ba tôi xin tuyên bố ý nghĩa đó.
Bạch đại đức Tăng, hãy nghe tôi
... nt ... Tỳ kheo itthannaama đã được Tăng cho sáu đêm tự hối về nhiều
tội. Tăng chấp nhận nên mới im lặng. Tôi xin ghi nhận sự việc đó như
vậy.
Dứt tuyên ngôn, Tỳ-kheo ấy hãy thọ
trì pháp hành trước chư Tăng như sau:
Maanatta.m samaadiyaami vatta.m
samaadi-yaami. (nói ba lần).
Tôi xin thọ pháp maanatta, tôi thọ
trì phận sự.
Trong thời gian thọ trì pháp maanatta,
Tỳ kheo ấy phải trình báo với Tăng mỗi ngày, như sau:
Aha.m bhante sambahulaa aapattiyo aapajji.m
pakkhappa.ticchannaayo. So’ ha.m sa"ngha.m sambahulaana.m aapattiina.m
pakkhappa.ticchan-naana.m pakkhaparivaasa.m yaaci.m. Tassa me sa"ngho sambahulaana.m
aapattiina.m pakkhap-pa.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m adaasi. So’ ha.m parivasanto
antaraa sambahulaana.m aapat-tiyo aapajji pa~ncaahappa.ticchannaayo. So’ha.m
sa"ngha.m antaraa sambahulaana.m aapattiina.m pa~ncaahappa.ticchannaana.m muulaaya
pa.tikassa-na.m yaaci.m. Ta.m ma.m sa"ngho antaraa samba-hulaana.m aapattiina.m
pa~ncaahappa.ticchannaa-na.m muulaaya pa.tikassi. So’ha.m sa"ngha.m antaraa
sambahulaana.m aapattiina.m pa~ncaahappa-.ticchannaana.m purimaasu aapattiisu
samodhaana-parivaasa.m yaaci.m. Tassa me sa"ngho antaraa sambahulaana.m aapattiina.m
pa~ncaahappa.tic-channaana.m purimaasu aapattiisu samodhaa-naparivaasa.m adaasi. So’
ha.m parivu.t.thaparivaa-so sa"ngha.m sambahulaana.m aapattiina.m chaarat-ta.m
maanatta.m yaaci.m. Tassa me sa"ngho sam-bahulaana.m aapattiina.m chaaratta.m
maanatta.m adaasi. So’ ha.m maanatta.m caraami vediyaam’ aha.m bhante vediyatii’ ti
ma.m sa"ngho dhaaretu.
Bạch quí ngài, tôi đã phạm nhiều tội
che dấu nữa tháng.Tôi đã xin Tăng cho biệt trú nữa tháng về nhiều tội
che dấu nữa tháng; Tăng đã cho tôi biệt trú nữa tháng về nhiều tội
che dấu nữa tháng. Ðang khi biệt trú, tôi đã phạm tiếp nhiều tội che dấu
năm ngày. Tôi đã xin Tăng qui tập lại tội gốc vì những tội mới che dấu
năm ngày; Tăng đã qui tập tôi lại tội cũ vì những tội mới che dấu năm
ngày. Tôi xin Tăng cho biệt trú tổng hợp những tội mới che dấu năm ngày
lại với các tội trước; Tăng đã cho tôi biệt trú tổng hợp những tội
mới che dấu năm ngày lại với các tội trước. Khi đã mãn biệt trú tôi
xin Tăng cho sáu đêm tự hối về các tội; Tăng đã cho tôi sáu đêm tự hối
về các tội. Nay tôi đang hành pháp tự hối, tôi xin trình báo, bạch quí
Ngài, xin Tăng nhận biết cho tôi là người trình báo rồi.
Ðang thời gian hành maanatta, nếu
có duyên cớ phải tạm thời xả pháp hành thì xả với một vị hoặc nhiều
vị như sau:
Maanatta.m nikkhipaami vatta.m nikkhipaami (nói
ba lần).
Tôi xin xả pháp maanatta, tôi xin xả
phận sự.
* Cách thức odhaanasamodhaanaabbhaanakam-ma.
Khi đã qua đủ sáu đêm hành maanatta,
nếu Tỳ kheo ấy có hạnh kiểm tốt đáng được phục vị (abbhaanaaraha)
thì tăng nên phục vị Tỳ kheo ấy.
Vị Tỳ kheo ấy hãy đến hội chúng
tăng trên hai mươi vị Tỳ kheo, đảnh lễ Tăng trưởng lão rồi tác bạch
xin phục vị, như sau:
Aha.m bhante sambahulaa aapattiyo aapajji.m
pakkhappa.ticchannaayo. So’ ha.m sa"ngha.m sambahulaana.m aapattiina.m
pakkhappa.ticchan-naana.m pakkhaparivaasa.m yaaci.m. Tassa me sa"ngho sambahulaana.m
aapattiina.m pakkhap-pa.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m adaasi. So’ ha.m parivasanto
antaraa sambahulaana.m aapat-tiyo aapajji.m pa~ncaahappa.ticchannaayo. So’ ha.m
sa"ngha.m antaraa sambahulaana.m aapattiina.m pa~ncaahappa.ticchannaana.m muulaaya
pa.tikassa-na.m yaaci.m. Ta.m ma.m sa"ngho antaraa sam-bahulaana.m aapattiina.m
pa~ncaahappa.ticchannaa-na.m muulaaya pa.tikassi. So’ ha.m sa"ngha.m antaraa
sambahulaana.m aapattiina.m pa~ncaahappa-.ticchannaana.m purimaasu aapattiisu
samodhaana-parivaasa.m yaaci.m. Tassa me sa"ngho antaraa sambahulaana.m aapattiina.m
pa~ncaahappa.tic-channaana.m purimaasu aapattiisu samodhaana-parivaasa.m adaasi. So’
ha.m parivu.t.thaparivaaso sa"ngha.m sambahulaana.m aapattiina.m chaaratta.m
maanatta.m yaaci.m. Tassa me sa"ngho samba-hulaana.m aapattiina.m chaaratta.m
maanatta.m adaasi. So’ ha.m bhante ci.n.namaanatto sa"ngha.m abbhaana.m yaacaami.
Dutiyampi ... Tatiyampi ...
Bạch quí ngài, tôi đã phạm nhiều tội
che dấu nữa tháng.Tôi đã xin Tăng cho biệt trú nữa tháng về những tội
che dấu nữa tháng; Tăng đã cho tôi biệt trú nữa tháng về những tội
che dấu nữa tháng. Ðang khi biệt trú, tôi đã phạm tiếp nhiều tội che dấu
năm ngày. Tôi đã xin Tăng qui tập lại tội cũ vì những tội mới che dấu
năm ngày; Tăng đã qui tập tôi lại tội cũ vì những tội mới che dấu năm
ngày. Tôi đã xin Tăng cho biệt trú tổng hợp những tội mới che dấu năm
ngày lại với các tội trước; Tăng đã cho tôi biệt trú tổng hợp những
tội mới che dấu năm ngày lại với các tội trước. Khi đã mãn biệt
trú tôi đã xin Tăng cho sáu đêm tự hối về các tội; Tăng đã cho tôi
sáu đêm tự hối về các tội. Bạch quí Ngài, tôi đã đủ thời tự hối
nay xin Tăng phục vị. Lần thứ nhì ... lần thứ ba.
Tăng cần được thông qua bằng tuyên
ngôn như sau:
"Su.naatu me bhante sa"ngho aya.m
itthan-naamo bhikkhu sambahulaa aapattiyo aapajji pak-khappa.ticchannaayo. So
sa"ngha.m sambahu-laana.m aapattiina.m pakkhappa.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m
yaaci. Sa"ngho itthannaamas-sa bhikkhuno sambahulaana.m aapattiina.m
pak-khappa.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m adaasi. So parivasanto antaraa sambahulaa
aapattiyo aapajji pa~ncaahappa.ticchannaayo. So sa"ngha.m antaraa sambahulaana.m
aapattiina.m pa~ncaahappa-.ticchannaana.m muulaaya pa.tikassana.m yaaci. Sa"n-gho
itthannaama.m bhikkhu.m antaraa sambahu-laana.m aapattiina.m pa~ncaahappa.ticchannaana.m
muulaaya pa.tikassi. So sa"ngha.m antaraa samba-hulaana.m aapattiina.m
pa~ncaahappa.ticchannaana.m purimaasu aapattiisu samodhaanaparivaasa.m yaaci. Sa"ngho
itthannaamassa bhikkhuno antaraa sam-bahulaana.m aapattiina.m pa~ncaahappa.ticchan-naana.m
purimaasu aapattiisu samodhaanapari-vaasa.m adaasi. So parivu.t.thaparivaaso
sa"ngha.m sambahulaana.m aapattiina.m chaaratta.m maanat-ta.m yaaci. Sa"ngho
itthannaamassa bhikkhuno sambahulaana.m aapattiina.m chaaratta.m maanat-ta.m adaasi. So
ci.n.namaanatto sa"ngha.m abbhaa-na.m yaacati. Yadi sa"nghassa pattakalla.m
sa"ngho itthannaama.m bhikkhu.m abbheyya. Esaa ~natti.
Su.naatu me bhante sa"ngho aya.m
itthannaamo bhikkhu sambahulaa aapattiyo aapajji pakkhap-pa.ticchannaayo. So
sa"ngha.m sambahulaana.m aapattiina.m pakkhappa.ticchannaana.m pakkha-parivaasa.m
yaaci. Sa"ngho itthannaamassa bhik-khuno sambahulaana.m aapattiina.m
pakkhappa-.ticchannaana.m pakkhaparivaasa.m adaasi. So parivasanto antaraa sambahulaa
aapattiyo aapajji pa~ncaahappa.ticchannaayo. So sa"ngha.m antaraa sambahulaana.m
aapattiina.m pa~ncaahappa.ticchan-naana.m muulaaya pa.tikassana.m yaaci. Sa"ngho
itthannaama.m bhikkhu.m antaraa sambahulaa-na.m aapattiina.m pa~ncaahappa.ticchannaana.m
muu-laaya pa.tikassi. So sa"ngha.m antaraa samba-hulaana.m aapattiina.m
pa~ncaahappa.ticchannaana.m purimaasu aapattiisu samodhaanaparivaasa.m yaaci. Sa"ngho
itthannaamassa bhikkhuno antaraa sambahulaana.m aapattiina.m pa~ncaahappa.ticchan-naana.m
purimaasu aapattiisu samodhaanapari-vaasa.m adaasi. So parivu.t.thaparivaaso
sa"ngha.m sambahulaana.m aapattiina.m chaaratta.m maanat-ta.m yaaci. Sa"ngho
itthannaamassa bhikkhuno sambahulaana.m aapattiina.m chaaratta.m maanat-ta.m adaasi. So
ci.n.namaanatto sa"ngha.m abbhaa-na.m yaacati. Sa"ngho ithannaama.m bhikkhu.m
abbheti. Yass’ aayasmato khamati itthannaamas-sa bhikkhuno abbhaana.m so tu.nh’ assa
yassa nakkhamati so bhaaseyya. Dutiyampi etamat-tha.m vadaami.
Su.naatu me bhante sa"ngho.pe. so
bhaasey-ya. Tatiyampi etamattha.m vadaami.
Su.naatu me bhante sa"ngho.pe. so
bhaasey-ya. Abbhito sa"nghena itthannaamo bhikkhu. Khamati sa"nghassa tasmaa
tu.nhii. Evameta.m dhaarayaami".
Bạch đại đức Tăng, hãy nghe tôi, Tỳ
kheo itthannaama nầy đã phạm nhiều tội che dấu nữa tháng. Vị ấy đã
xin Tăng cho biệt trú nữa tháng về nhiều tội che dấu nữa tháng; Tăng đã
cho Tỳ kheo itthannaama biệt trú nữa tháng về những tội che dấu nữa
tháng. Ðang khi biệt trú vị ấy đã phạm tiếp nhiều tội che dấu năm ngày.
Vị ấy đã xin Tăng qui tập lại tội cũ vì những tội mới che dấu năm
ngày; Tăng đã qui tập Tỳ kheo itthannaama lại tội cũ vì những tội mới
che dấu năm ngày. Vị ấy đã xin Tăng cho biệt trú tổng hợp những tội
mới che dấu năm ngày lại với các tội trước; Tăng đã cho Tỳ kheo
itthannaama biệt trú tổng hợp những tội mới che dấu năm ngày lại với
các tội trước. Vị ấy khi mãn biệt trú đã xin Tăng cho sáu đêm tự hối
về các tội. Tăng đã cho Tỳ kheo itthannaama sáu đêm tự hối về các tội.
Ðủ thời tự hối nay vị ấy xin Tăng phục vị; nếu đã hợp thời với
Tăng, tăng hãy nên phục vị Tỳ kheo itthannaama. Ðó là lời bố cáo.
Bạch đại đức Tăng, hãy nghe tôi, Tỳ
kheo itthannaama nầy đã phạm nhiều tội che dấu nữa tháng. Vị ấy đã
xin Tăng cho biệt trú nữa tháng về những tội che dấu nữa tháng; Tăng đã
cho Tỳ kheo itthannaama biệt trú nữa tháng về những tội che dấu nữa
tháng. Ðang khi biệt trú, vị ấy đã phạm tiếp nhiều tội che dấu năm
ngày. Vị ấy đã xin Tăng qui tập lại tội cũ vì những tội mới che dấu
năm ngày; Tăng đã qui tập Tỳ kheo itthannaama lại tội cũ vì những tội mới
che dấu năm ngày. Vị ấy đã xin Tăng cho biệt trú tổng hợp những tội
mới che dấu năm ngày lại với các tội trước; Tăng đã cho Tỳ kheo
itthannaama biệt trú tổng hợp những tội mới che dấu năm ngày lại với
các tội trước. Khi mãn biệt trú vị ấy đã xin Tăng cho sáu đêm tự hối
về các tội; Tăng đã cho Tỳ kheo itthannaama sáu đêm tự hối về các tội.
Vị ấy đã đủ thời tự hối nay xin Tăng phục vị; Tăng phục vị Tỳ
kheo itthannaama. Việc phục vị Tỳ kheo itthannaama, nếu tôn giả nào chấp
nhận thì im lặng, như vị nào không chấp nhận thì nên nói ra. Lần thứ
nhì tôi xin tuyên bố ý nghĩa đó.
Bạch đại đức Tăng, hãy nghe tôi
... nt ... nên nói ra. Lần thứ ba tôi xin tuyên bố ý nghĩa đó.
Bạch đại đức Tăng, hãy nghe tôi
... nt ... nên nói ra. Tỳ kheo itthannaama đã được Tăng phục vị; Tăng chấp
nhận nên mới im lặng. Tôi xin ghi nhận sự việc đó như vậy.
Kết luận: Tăng sự trị phát tội Tăng
tàn là một hình thức tăng sự phức tạp, Tỳ kheo được xuất tội phải
trải qua nhiều giai đoạn xử lý. Vị Luật sư cần nắm bắt sự kiện cụ
thể, lập văn tự cho khế hợp thống nhất trong bản tuyên ngôn trình Tăng
ở giai đoạn cho biệt trú, cho pháp tự hối, phục vị ...
Mặt khác, vị luật sư phải thông hiểu
những nguyên tắc trong vấn đề nầy như là những phận sự nên làm và
không nên làm của vị đang thọ phát biệt trú, đang hành pháp tự hối,
để nhắc nhở vị Tỳ kheo can phạm. Về phần Tăng chúng, các vị Tỳ
kheo phải giám sát mọi sở hành của Tỳ kheo ấy, và khích lệ động viên
để thực hiện tốt phận sự.
DỨT TĂNG SỰ TRỊ PHẠT TỘI TĂNG TÀNG
[1] Cần
chú ý sắp xếp văn tự trình thời gian cho hợp với hoàn cảnh thực tế,
tội cũ (maalaapatti) và tội mới (antaraapatti) đã phạm và che dấu
bao lâu.
Mục lục
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
6 | 7 | 8
| 9