- Từ
Ngữ Phật Học Việt-Anh
- Ấn
bản Internet 2001
B
Ba.
Taranga (S) A wave, waves; to involve.
Ba ba la
(thụ). Pippala (S) Ficus religiosa.
Ba cõi,
Tam giới. Tribhàva (S). Threefold world.
Ba dạ đề,
Ba dật đề. Payattika (S)
Ba đầu
ma. Padma (S). The red lotus.
Ba la di.
Pàràjika (S). The first section of the Vinaya pitaka containing rules of expulsion from
the order, for unpardonable sin. A grave transgression of the rules for bhiksus.
Ba la đề
mộc xoa. Praktimoksha (S). Emancipation, deliverance, absolution. The 250 precepts
for monks in the Vinaya. Disciplinary code.
Ba la đề
xá ni. Pratidesanìya (S). Buddhist confession of offences.
Ba la
già. Paragata (S). One who has attained the other shore.
Ba la mật,
ba la mật đa, Đáo bỉ ngạn. Pàramita (S) derived from parama highest, acme,
is intp as to cross over from this shore of births and deaths to the other shore, or
nirvàna. Transcendental perfection.
Ba la nại
(thành phố). Vàrànasi (S). Benares.
Ba la xoa
(thụ). Sàla (S)
Ba li.
Pali (S) Language.
Ba lị, Bạt
lê ca. Bhalika (S). Name of person.
Ba tra lị
phất, Hoa thị. Pàtaliputra (S). Name of place, actual Patna.
Ba tuần.
Pàpiyàn (S). Very wicked. Ác ma, the Evil One. Sát giả, the Murderer Màra; because
he strives to kill all goodness.
Ba tư nặc
(vương). Prasenàjit (S). Name of king.
Ba xà ba
đề. Prajàpatì (S). Aunt and nurse of the Buddha.
Bà già
bà, Bạc già phạm. Bhagavat (S) Buddha.
Bà la.
Vihàrapàla (S). Keeper of the pagoda. Xem Duy na.
Bà la
môn. Brahmin (S) Giai cấp Bà la môn, Bràhmana caste.
Bà la ni
mật, Tha hóa tự tại thiên. Paranirmita-vasa-varti (S). The six and the last of
Devalokas.
Bà sa ba,
Chính nguyện. Vaspa (S). One of the first five disciples of the Buddha
Bà sa cù
đà, ngữ, lời nói. Vàc, vàca (S). Speech, words.
Bà sa cù
đà, Hỏa dụ kinh. Vacchagotta-Aggi-sutta (P).
Bà sa cù
đa Tam minh kinh. Tevijja-Vacchagotta-sutta (P).
Bà tu
bàn đầu, Bạt tu bàn độ, Thiên thân. Vasubhandu (S)
Bà tu mật
đa, Thế hữu. Vasumitra (S) 7th Indian patriarch.
Bác.
Vast; universal; learned, erudite.
Bác ái.
Philantropical. Lòng bác ái, philantropy.
Bạc câu
la. Vakkula (S)
Bạc già
chí tôn. Ratnakara (S) Buddha.
Ban thiền
Lạt ma. Panchen Lama (Tib). Great tibetan lama.
Bạc già
phạm. Bhagavat (S) Buddha.
Bạt đề,
Tiểu hiền. Bhadrika (S) One of the first five disciples of the Buddha.
Bách.
Sata (S). A hundred, all.
Bách
bát. 108. Bb sổ châu, 108 beads on a rosary. Bb phiền não, 108 passions and
delusions. Bb kết nghiệp, 108 karmaic bonds.
Bách
chúng học pháp. Siksakaraniya (S).
Bách dụ
kinh. The sùtra of the 100 parables.
Bách luận.
Sata-sastra (S). Treatise on the Hundred Verses.
Bách nạp
y. A monk's robe made of patches.
Bách
pháp. The hundred divisions of all mental qualities and their agents, of the Duy thức
School; also known as ngũ vị bách pháp five groups of the 100 modes, or
"things": (1) tâm pháp citta-dharma, mind, the eight consciousnesses; (2) tâm
sở hữu pháp caitasika-dharma, fifty one mental functions; sắc pháp rùpa-dharma,
eleven form-elements; (4) bất tương ưng hành pháp cittaviprayuktasamskàra-dharma,
twenty-four things not associated with Mind; (5) vô vi pháp asamskrta-dharma, six
non-created elements.
Bách
pháp minh môn luận. Mahàyàna-sata-dharma-vidyàdvara-sastra (S)
Bách
phúc. The hundred blessings, every kind of happiness.
Bách Trượng
Hoài Hải. Pai chang Huai hai (C), Hyakujo Ekai (J). Name
Bách tứ
thập bất cộng pháp. The 140 special, or uncommon characteristics of a Buddha
Bách tự
luận. Satàksara-sàstra (S)
Bạch.
White, pure, clear; made clear, inform.
Bạch
nguyệt. Suklapaksa (S). First fornight of a lunar month.
Bạch
báo. Pure reward, or the reward of a good life.
Bạch đàn.
White candana, or white sandal-wood.
Bạch
hào tướng. The curl between Sakyamuni's eyes.
Bạch liên.
White lotus. Bạch liên giáo, the White Lily Society. Bạch liên hoa, Phân đà lợi,
Pundarika (S), the white lotus. Bạch liên xã, a society formed early in the fourth
century AD by Tuệ Viễn who with 123 notable literati, swore to a life of purity before
the image of Amitàbha, and planted white lotus in symbol.
Bạch
nghiệp. Clean karma.
Bạch nhất
(nhị) kiết ma. Jnaptidvitìyà karma-vàcanà (S). To discuss with and explain to
the body of monks the proposals or work to be undertaken. Bạch tứ kiết ma. To
consult the body of monks on matters of grave moment and obtain its complete assent.
Bạch Phật.
To tell the Buddha.
Bạch
pháp. Good dharma.
Bạch
tâm. A clear heart or conscience.
Bạch Tịnh
(Vương), Tịnh Phạn. Sudhodana (S).
Bạch tượng.
The six-tusked white elephant which bore the Buddha on his descent from the Tusita heaven
into Màyà's womb.
Bạch y.
White clothing, said to be that of Brahmans and other people, hence it is term for common
people.
Bạch y
Quán âm. The white-robed form of Quán âm. (Compassion Buddha)
Bài bác.
Apavàda (S). Reproach, blaming.
Bài vị
chư tổ. Holy tablets of the Patriarchs.
Ban thiền
Lạt ma. Panchen Lama (Tib)
Bán tự
giáo. Hinayàna (S). Lesser Vehicle.
Bài vị
chư tổ. Holy tablets of the Patriarchs.
Bàn thờ...The
altar for worshipping the...
Bản.
Radical, fundamental, original, principal, one's own; the Buddha himself, contrasted with
tích, traces left by him among men to educate them; also a volume of a book.
Bản chất.
Original substance; essence, nature; substance, character, disposition, temperament.
Bản chất
con người. Mànusya (S). Human nature.
Bản chất
dinh dưỡng. Oja (S). Nutritive essence.
Bản duyên.
The original or cause of any phenomenon.
Bản địa.
Native place, natural position, original body.
Bản địa
môn. The uncreated dharmakàya of Vairochana is eternal and the source of all things,
all virtues.
Bản
giác. Original bodhi, i.e. enlightenment, awareness, knowledge, or wisdom, as
contrasted with thủy giác, initial knowledge.
Bản hạnh.
The root of action; the method or motive of attainment; (his) own deeds, e.g, the doings
of a Buddha or bodhisattva
Bản
hình. Original form, or figure; the substantive form.
Bản hoặc.
The root or origin ođ delusion.
Bản hữu.
Bhùta (S). Elements of living being; become; born. Originally or fundamentally existing;
primal existence, the source and substance of all phenomena; also the present life.
Bản hữu
thuyết. Apriorism.
Bản lai.
Coming from the root, originally, fundamentally. Vô thủy dĩ lai, from or before, the
very beginning.
Bản lai
diện mục. Original form, initial form; the former state of things.
Bản lai
thành Phật. All things being of Buddha become Buddha.
Bản lai
vô nhất vật. Originally not a thing existing, or before anything existed - a
subject of meditation.
Bản mạt.
Root and twigs, root and branch, first and last, beginning and end.
Bản mẫu.
Màtrka (S). Basket of abhidharma.
Bản mệnh,
mạng. Life, fate, destiny. Bản mệnh vững, to be bleesed with a secure life.
Bản
ngã. Pudgala (S). Self.
Bản nguyện.
Pàrvapranidhàna (S). The original vow, or vows, of a Buddha or Bodhisattva, e.g. the
fourty eight of Amitàbha.
Bản
nhiên thanh tịnh. Prakrti-prabhàsvaram (S). Originally pure. Also Tự tính thanh
tịnh.
Bản Phật.
The Buddha-nature within oneself; the original Buddha.
Bản sinh
kinh. Jàtaka (P). Collection of the stories of the Buddha's former births.
Bản sinh
man luận. Jàtakamàla-sàstra (S). Garland of Jàtakas.
Bản sư.
The original Master or Teacher, Sàkyamuni.
Bản sự
kinh. Itivrttaka (S). One of the twelve classes of sùtras, in which the Buddha tells
of the deeds of his disciples and others in previous lives.
Bản
tâm. The original heart, or mind; one's own heart.
Bản
tính. Prakrti (S).The spirit one possesses by nature; one's own nature. Original or
natural form (matter). Also tự tính, bát ca đê.
Bản
tích. The original bản Buddha or Bodhisattva and his tích varied manifestations
for saving all beings.
Bản
tích nhị môn. A division of the Lotus sùtra into two parts, the tích môn being
the first fourteen chapters, the bản môn the following fourteen chapters; the first
half is related to the Buddha earthly life and previous teaching; the second half to the
final revelation of the Buddha as eternal and the Bodhisattva doctrines.
Bản
thân. Oneself; it also means bản tâm the inner self.
Bản thể.
Being, nature. Essential being, essence, entity, substance. Bản thể luận, ontology.
Bản thệ.
Samaya (S). The original convenant or vow made by every Buddha and Bodhisattva.
Bản thức.
The fundamental vijnàna, one of the eighteen names of the Alaya-vijnàna, the root of all
things.
Bản trụ
pháp tính. Paurànasthitidharmatà (S). Originally Abiding Essence of things,
Báng.
To disparage, denigrate; to blaspheme, profane. Chống báng, to oppose, to resist, to go
against. Nhạo báng, to laugh at. Phỉ báng, to run down s.o.; to decry, discredit; to
vilify. Báng bổ thánh thần, to blaspmeme gods; to utter blasphemies against gods.
Bánh xe,
luân. Cakra (S). Wheel.
Bánh xe
Pháp, Pháp luân. Dharmacakra (S). Wheel of Law.
Báo.
Recompense, retribution, reward, punishment, to acknowledge, requite, thank; to report,
announce, tell. To give back.
Báo ân.
To acknowledge, or requite favours. To pay a debt of gratitude; to return good for good.
Báo ân
điền. The field for requiting blessings received, e.g. parents.
Báo ân
thí. Alms giving out of gratitude.
Báo cừu,
báo hận, báo oán, báo thù. To be revenged, to revenge oneself, to have one's
revenge; to return evil for evil; to give s.o. tit for tat.
Báo chướng.
The veil of delusion which accompanies retribution.
Báo
duyên. The circumstantial cause of retribution.
Báo độ.
The land of reward, the Pure Land.
Báo hiếu.
To be reverent, respecfully devoted to one's parents; to fulfil one's duty of filial
piety.
Báo
nhân. The cause of retribution.
Báo Phật.
To thank the Buddha.
Báo Phật.
Vipàkabuddha (S). A form of the Buddha. Also Báo ứng Phật, Báo sinh Phật.
Báo phục.
To pay s.o. out, to pay s.o. back in his own coin; to return in kind.
Báo quả.
The reward-fruit, or consequences of past deeds.
Báo sát.
Realm of retribution.
Báo
thân. Sambhoga-kàya (S) The reward body of a Buddha, in which he enjoys the rewards
of his labours.
Báo
thông. The supernatural powers that have been acquired as karma by demons, spirits,
nagas etc.
Báo ứng.
Time's revenge. Thật điều báo ứng chẳng sai, sát nhân thì giả tử, by one
of Time's revenges he is killed who killed.
Bào ảnh.
Illusion.
Bào thai,
thai tạng. Garbha (S). Womb; embryo.
Bảo, Bửu.
Ratna (S). Precious, treasure, gem, pearl, anything valuable.
Bảo ấn.
Precious seal, or symbol.
Bảo
bình. Kundikà (S). Precious vase, vessels used in worship; a baptismal vase used by
the esoteric sects for pouring water on the head.
Bảo
cái. Jewelled canopy.
Bảo
châu. The precious continent, or wonderful land of a Buddha
Bảo
châu. Mani (S). A precious pearl, or gem; a talisman.
Bảo chủng.
Ratnàpàni (S). Precious race.
Bảo đạc.
Precious rattle, wooden fish.
Bảo địa.
Precious land.
Bảo điển.
The precious records, or scriptures.
Bảo giới.
The saptaratna realm of every Buddha, his Pure Land.
Bảo hoa.
Precious flowers, deva flowers.
Bảo hoa
Đức Phật. Jewelled flower virtue Buddha.
Bảo kệ.
Precious gathas, or verses.
Bảo lâm.
The groves, or avenues of precious trees (in the Pure Land). The monastery of Lục tổ
Huệ năng.
Bảo nữ.
Kanyà-ratna (S). Precious maidens.
Bảo
phan, phướn. Ratnadhvaja. A banner decorated with gems.
Bảo phiệt.
The precious raft of Buddha-truth, which ferries over the sea of mortality to nirvàna.
Bảo phường.
Precious place, or the abode of the Triratna, a monastery.
Bảo quốc.
Precious country, the Pure Land.
Bảo sám.
Precious verses for repentance.
Bảo
sát. Precious ksetra, or Buddha realm; a monastery.
Bảo
sinh. Ratnasambhava, one of the five Dhyàni-Buddhas.
Bảo sở.
The place of precious things, i.e. the perfect nirvana.
Bảo tạng
(tàng). The treasury of precious things, the wonderful religion of Buddha.
Bảo
tích. Ratna-ràsi (S). Gem-heap, collection of gems; accumulated treasures.
Bảo
tích kinh. Ratna-kùta-sùtra (S). Jewelled-accumulation sùtra.
Bảo
tích tam muội. The samàdhi by which the origin and end of all things are seen.
Bảo
tính. The precious nature, or Tathàgatagarbha, underlying all phenomena, always pure
despite phenominal conditions.
Bảo tọa.
Precious throne.
Bảo tướng.
The precious likeness, or image (of a Buddha)
Bảo thành.
The city full of precious things, in the Nirvàna sùtra, i.e. the teaching of the Buddha.
Bảo
tháp. A stùpa, or fane for precious things or relics; a pagoda adorned with gems.
Bảo thủ.
Precious hand which gives alms and precious things.
Bảo thụ.
The jewel-tree (of the Pure Land)
Bảo thừa.
The precious vehicle of the Lotus sùtra; the Mahàyàna.
Bảo
tràng. Xem bảo phan.
Bảo
trì. The precious lake of the eight virtuous characteristics in the Pure Land.
Bảo tướng
Phật. Jewelled appearance Buddha.
Bảo vật.
Ratna (S). Gem, jewel, precious object.
Bảo võng.
Indra's net of gems.
Bảo vương.
The precious King, or King of Treasures, a title of Buddha.
Bảo xa.
The precious cart (in the Lotus sùtra),i.e. the one vehicle, the Mahàyàna.
Bảo xứ
tam muội. The samàdhi of the precious place, the ecstatic trance of Sàkyamuni by
which he dispensed powers and riches to all beings.
Bạo
phong. Destroyer-wind.
Bát.
Pàtra (S), Patta (P). Alms bowl.
Bát.
Asta (S). Eight .
Bát âm.
The eight tones of a Buddha's voice - beautiful, flexible, harmonious, respect-producing,
not effeninate, unerring, deep and resonant.
Bát bất.
The eight negations of Nàgàrjuna, founder of the Middle School. The four pairs are: 1-Bất
sinh bất diệt, neither birth nor death; 2-Bất đoạn bất thường, neither end
nor permanence; 3-Bất nhất bất dị, neither identity nor difference; 4-Bất lai bất
khứ, neither coming nor going.
Bát bất
khả tư nghị. The eight inexpressibles, or things surpassing thought.
Bát bất
tịnh. The eight things unclean to monks, of which there are different groups. One
group is - to keep gold, siver, male slaves, female slaves, cattla, stores or to trade or
farm.
Bát biến
hóa. Eight supernatural powers of transformation, characteristics of every Buddha:
1-Làm nhỏ lại, to shink self or others, or the world and all things to an atom;
2-Làm lớn ra, to enlarge ditto to fill all space 3-Làn nhẹ đi, to make the same
light as a feather; 4-Làm cho tự tại, to make the same any size or anywhere at will;
5-Làm cho có chủ, everywhere and in everything to be omnipotent; 6-Đến bất cứ
đâu, to be anywhere at will; 7-Làm chấn động, to shake all things; 8-Tùy theo ý
mình, to be one or many and at will pass through the solid or through space, or through
fire or water, or transform the four elements at will
Bát biện.
Eight characteristics of a Buddha's speaking: never hectoring; never misleading or
confused; fearless; never haughty; perfect in meaning; and in flavour; free from
harshness; seasonable (or suited to the occasion)
Bát bối
xả. Astavimoksa (S). Eight stages of release. Also Bát giải thoát.
Bát bộ
chúng. The eight classes of supernatural beings in the Lotus sùtra:Thiên devas,
Long nàga, Dạ xoa yaksa, Càn thát bà gandharva, A tula asura, Ca lầu la garuda, Khẩn
na la kinnara, Ma hầu la già mahoraga
Bát bộ
quỉ chúng. The eight groups of demon-followers of the four mahàrajas, i.e.
gandharvaa, pisàcas, kumbhàndas, pretas, nàgas, pùtanas, yaksas, and ràksasas.
Bát
chính đạo. Aryà stàngika màrga (S). The eightfold Path: (1) Chính kiến
samyak-drsti, right view; (2) Chính tư duy samyak-samkalpa, right thought; (3) Chính ngữ
samyak-vàcà, right speech; (4) Chính nghiệp samyak-karmànta, right action; (5)
Chính mệnh samyak-àjìva, right livehood; (6) Chính tinh tiến samyak-vyàyàma,
right effort; (7)-Chính niệm samyak-smrti, right mindfulness; (8) Chính định
samyak-samàdhi, right concentration.
Bát chủng
bất tịnh chi vật. Eight kinds of impure things.
Bát chủng
biệt giải thoát giới. Differentiated rules of liberation for the eight orders -
monks; nuns; mendicants; novices male; and female; disciples male; and female; and the
laity who observe the first eight commandments.
Bát chủng
bố thí. Eight causes of giving - convenience; fear; gratitude; reward seeking;
traditional (or customary); hoping for heaven; name and fame; personal virtue.
Bát chủng
dụ. Eight kinds of exemple.
Bát chủng
ma. Xem bát ma.
Bát chủng
thanh. Xem bát âm.
Bát chủng
thụ ký. The eight kinds of prediction - made known to self, not to others; to
others not to self; to self and others; unknown to self or others; the near made known but
the remote not; the remote made known but not the intermediate steps; near and remote both
made known; near and remote both not made known.
Bát công
đức thủy. Water of eight merits and virtues.
Bát đa
la. Xem bát.
Bát đại
địa ngục. The eight naraka, or hot hells: 1-Đẳng hoạt, sànjiva, hell of
rebirth; 2-Hắc thằng, kàla sùtra, black cords or chains; 3-Chúng hợp, sanghàta,
in which all are squeezed into a mass between two mountains falling together; 4-Hào khiếu,
raurava, crying and wailing; 5-Đại hào khiếu, mahà raurava, great crying; 6-Viêm
nhiệt, tapana, hell of burning; 7-Đại nhiệt, pratàpana, fierce heat; 8-Vô gián,
avici, unintermitted rebirth into its sufferings with no respite.
Bát đại
tự tại. Eight great powers of personality or sovereign independance.
Bát đầu
ma (hoa). Padma (S). Lotus.
Bát đế.
The eight truths, postulates, or judgements of the Pháp tướng tông Dharmalaksana
school.
Bát điên
đảo. The eight upside-down views: heretic believe in thường lạc ngã tịnh
permenence, pleasure, personality, and purity. The two Hinayàna vehicles deny these both
now and in nirvàna. Mahayàna denies them now but asserts them in nirvàna.
Bát định.
The eight degrres of fixed abstraction.
Bát giới
trai. Atthanga Sila. Eight commandments, precepts.
Bát giải
thoát. Asta-vimoksa (S). Liberation, deliverance, freedom, emancipation, escape,
release in eight forms: 1-Nội hữu sắc tưởng ngoại quán sắc giải thoát,
liberation, when subjective desire arises,by examination of the object, or of all things
and realization of their filthiness; 2-Nội vô sắc tưởng ngoại quán sắc giải
thoát, liberation, when no subjective desire arises, by still meditating as above; 3-Tịnh
thân tác chứng cụ túc trú giải thoát, liberation by concentration on the pure
to the realization of a permanent state of freedom from all desire. The above three
correspond to the four dhyànas; 4-Không vô biên xứ giải thoát, liberation in
realization of the infinity of space; 5-Thức vô biên xứ giải thoát, liberation in
realization of infinite knowledge; 6-Vô sở hữu xứ giải thoát, liberation in
realization of nothingness, or nowhereness; 7-Phi tưởng phi phi tưởng giải thoát,
liberation in the state of mind where there is neither thought nor absence of thought.
These four arise out of abstract meditation in regard to desire and form, and are
associated with the tứ không thiên; 8-Diệt thụ tưởng định giải thoát,
liberation by means of a state of mind in which there is final extinction, nirvàna, of
both sensation, vedanà, and consciousness, samjnà.
Bát
giáo. Eight classifications of Sakyamuni teachings.
Bát hàn
địa ngục. Eight cold narakas, or hells: 1-Ngạch bộ đà, arbuda,tumours,
blains; 2-Ni thích bộ đà, nirarbuda, enlarged tumours, blains 3-Ngạch chiết xá,
atata, chattering (teeth); 4-Hoắc hoắc bà, hahava, or ababa, the only sound possible
to frozen tongues; 5-Hổ hổ bà, ahaha, or hahava to frozen throats; 6-Ổn bát ma,
utpala, blue lotus flower, the flesh being covered with sores resembling it; 7-Bát đặc
ma, padma, red lotus flower, ditto; 8-Phân đà lợi, pundarika, the great lotus, ditto.
Bát khổ.
Eight distresses. Sinh, birth; lão, age; bệnh, sickness; tử, death; ái biệt ly,
parting with what we love; oán tắng hội thượng, meeting with what we hate; cầu bất
đắc, unattained aims; ngũ ấm xí thịnh, all the ills of the five skandhas.
Bát
kiêu. The eight kinds of pride or arrogance, resulting in domineering: because of
strength; of clan, or name; of wealth; of independance, or position; of years, or age; of
cleverness, or wisdom; of good, or charitable deeds; of good looks.
Bát kính
giới. Eight commands given by Sakyamuni Buddha to his foster mother when she was
admitted to the Order and which remain as commands to nun
Bát la nhạ.
Prajàpati (S). The Lord of all created beings. Also Chúng sinh chủ.
Bát ma.
The eight màras, destroyers: 1-Phiền não ma, the màras of the passions; 2-Ấm ma,
the skandha-màras; 3-Tử ma, death-màras; 4-Tha hóa tự tại Thiên ma, the
màra-king; 5-Vô thường ma, the màras of impermanence; 6-Vô lạc ma, the màras of
joylessness; 7-Vô ngã ma, the màras of impersonality; 8-Bất tịnh ma, the màras of
impurity.
Bát mạn.
The eight kinds of pride, màna, arrogance, or self-coceit: 1-Như mạn, though inferior,
to think oneself equal to others (in religion); 2-Mạn mạn, to think oneself superior
among manifest superiors; 3-Bất như mạn, to think oneself not so much inferior among
manifest superiors; 4-Tăng thượng mạn, to think one has attained more than is the
fact; 5-Ngã mạn, self-superiority; 6-Tà mạn, pride in false views, or doings;
7-Kiêu mạn, arrogance; 8-Đại mạn, extreme arrogance.
Bát mê.
The eight misleading terms, which form the basis of the logic of the trung quán luận,
i.e. sinh birth; diệt death; khứ past; lai future; nhất identity; dị difference;
đoạn annihilation; thường perpetuity (or eternity)
Bát môn.
Eight kinds of syllogism in buddhist logic nhân minh luận.
Bát nạn.
Eight calamities; eight conditions in which it is difficult to see a Buddha or hear his
dharma. 1-Địa ngục, hell; 2-Ngạ quỉ, hungry ghosts; 3-Súc sinh, animals; 4-Bắc
cu lư châu, uttarakara where all is pleasant 5-Trường thọ thiên (Vô tưởng),
long life heavens; 6-Mù, điếc, câm ngọng, blind, deaf, dumb; 7-Thế trí biện
thông, worldly philosopher; 8-Sinh trước Phật, sau Phật, born in the intermediate
period between a Buddha and His Successor.
Bát Nê
hoàn. Xem Bát Niết bàn.
Bát nhã.
Prajnà (S), Panna (P). Wisdom. Also Tuệ, Huệ, Trí tuệ.
Bát nhã
Ba la mật đa. Prajnà-pàramita (S). Perfection of wisdom.
Bát nhã
Ba la mật đa tâm kinh. Mahàprajnàpàramità-hridaya-sùtra (S). Heart sùtra.
Bát nhã
Bồ tát. Prajnà-bodhisattva (S).
Bát nhã
đa la. Prajnàdhàra (S) 27th Indian patriarch.
Bát nhã
đăng luận kinh. Prajnàdipà-sàstra-kàrika (S).
Bát nhẫn,
bát trí. The eight ksànti, or powers of patient endurance. In the dục giới
desire-realm and the two realms above it sắc giới realm of form, vô sắc giới
realm of formless, it is necessary to acquire the full realization of the truth of the Tứ
Đế Four Noble Truths; these four give rise to the Tứ pháp nhẫn i.e. Khổ, tập,
diệt, đạo pháp nhẫn, the endurance or patient pursuit that results in their
realization. In the realm of form and the formless, they are called the Tứ loại nhẫn.
By patient meditation the kiến hoặc false or perplexed views will cease, and the bát
trí eight kinds of jnàna or gnosis be acquired; therefore trí results from nhẫn. The
bát trí are khổ, tập, diệt, đạo pháp trí and khổ, tập, diệt, đạo loại
trí.
Bát nhiệt
địa ngục. Xem Bát đại địa ngục.
Bát niệm.
Eight lines of thought in the Trí độ luận, for resisting Màra-attacks and evil
promptings during the meditation on impurity, etc: 1-Niệm Phật, thought of Buddha;
2-Niệm pháp of the Law; 3-Niệm tăng the fraternity 4-Niệm giới the commandments;
5-Niệm xả equanimity; 6-Niệm trời devas 7-Niệm hơi thở breathing; 8-Niệm chết
death.
Bát Niết
bàn. Parinirvàna (S). Complete Nirvàna; eternal peace.
Bát
pháp. The eight dharmas, things or methods. There are three groups: 1-idem Bát
phong; 2-Tứ đại and tứ vi; 3-The eight essential things, i.e. giáo instruction;
lý doctrine; trí knowledge, or wisdom attained; ly cutting away of delusion; hành
practice of the religious life; vị progressive status; nhân producing; quả the fruit
of saintliness.
Bát
phong. The eight winds, or influences which fan the passions, i.e. lợi gain, suy
loss; hủy defamation, dự eulogy; xưng praise, cơ ridicule; khổ sorrow, lạc joy.
Bát phúc
điền. Eight fields of merit: 1-Phật Buddha; 2-Thánh nhân Holy persons; 3-Hòa
thượng Most Venerable; 4-A xà lê Acarya; 5-Tăng Monks and nuns; 6-Cha father; 7-Mẹ
mother; 8-Người bệnh sick, ill persons.
Bát phúc
sinh xứ. The eight happy conditions in which he may be reborn who keeps the ngũ giới
five commands and the thập thiện ten good ways and bố thí bestows alms: 1-Trong
cõi người giàu sang, rich and honourable among men; 2-Trời Tứ thiên vương, in
the heavens of the four deva-kings; 3-Trời Đao lợi, the Indra heavens; 4-Trời Dạ
ma, the Suyàma heavens; 5-Trời Đâu suất, the Tusita heaven; 6-Trời Hóa lạc,
the nirmànarati heaven 7-Trời Tha hóa the paranirmita-vasavartin heaven; 8-Trời Phạm
thiên, the brahma heaven
Bát quan
trai giới. Atthanga-sìla (P). The eight precepts. Fasting day in observing the 8
precepts
Bát sư.
The eight teachers -murder, robbery, adultery, lying, drinking, age, sickness and death.
Bát sự
tùy thân. The eight appurtenances of a monk - three garments, bowl stool, filter,
needle and thread, and chopper.
Bát tà.
The eight heterodox or improper practices, the opposite of the eight correct paths bát
chính đạo.
Bát
thành kinh. Atthakanàgara-sutta (P).
Bát thập
chủng hảo. Anuvyanjana (S). Eighty minor characteristics of the Buddha.
Bát
thiên tụng bát nhã ba la mật kinh. Astasàhasrikàprajnàpàramità-sùtra (S)
Bát tướng
thành đạo. Eight aspects of Buddha's life: 1-Đâu suất lai nghi, descent into
and abode in the Tusita heaven; 2-Lâm tì ni viên giáng sinh, birth from mother's side
in Lumbini; 3-Tứ môn du quan, excursion out of the royal palace. 4-Du thành xuất
gia, leaving home as a hermit. 5-Tuyết sơn thị tu, ascetic practices on the Snow
Mountain. 6-Bồ đề thụ hàng ma, enlightenment under the Bodhi tree. 7-Lộc dã uyển
chuyển pháp luân, rolling the Law-wheel at the Deer-Park; 8-Ta la lâm hạ Bát Niết
bàn, entering Nirvana at the Sala tree forest.
Bát
thánh đạo. Xem Bát chính đạo.
Bát thắng
xứ. The eight victorious stages, or degrees, in mediatation for overcoming desire,
or attachment to the world of senses.
Bát thập.
Asìti (S) Eighty.
Bát thập
chủng hảo. Xem Bát thập tùy hình hảo.
Bát thập
nhất phẩm tư hoặc. The eighty-one kinds of illusion, or misleading thoughts,
arising out of desire, anger, foolishness and pride - nine grades in each of the nine
realms of desire, of form and beyond form.
Bát thập
nhất pháp. The eighty-one divisions in the Đại Bát nhã kinh comprising sắc
form; tâm mind; ngũ ấm the five skandhas; thập nhị nhập twelve means of
sensation; thập bát giới eighteen realms; tứ đế four truths; thập nhị nhân
duyên twelve nidànas; thập bát không eighteen sùnya; lục độ six pàramità;
and tứ trí four jnàna.
Bát thập
tùy hình hảo. The eighty notable physical characteristics of Buddha.
Bát thức.
The eight kinds of cognition, perception, or consciousness: 1-Nhãn thức,
caksur-vijnàna, eye-consciousness; 2-Nhĩ thức, srotra-vijnàna, ear-consciousness; 3-Tỷ
thức, ghràna-vijnàna, nose- consciouness; 4-Thiệt thức, jihvà-vijnàna,
tongue-consciousness; 5-Thân thức, kàya-vijnàna, body-consciousness; 6-Ý thức,
mano-vijnàna, conscious-mind; 7-Chấp ngã thức, manas-vijnàna, subconscious-mind;
8-Tàng thức, àlaya-vijnàna, ideation store.
Bát trí.
Eight kinds of jnàna or gnosis.
Bát uế.
Eight things unclean to a monk: buying land for self, not for Buddha or the fraternity;
ditto cultivating; ditto laying by or storing up; ditto keeping servants (or slaves);
keeping animals (for slaughter); treasuring up gold, etc.; ivory and ornaments; ustensils
for private use.
Bát vạn.
An abbreviation for bát vạn tứ thiên. A great number.
Bát vị.
The eight savours (or pleasures) of the Buddha's nirvana: Thường trụ perpetual abode,
Tịch diệt extinction (of distresses, etc.), Bất lão eternal youth, Bất tử
immortality, Thanh tịnh purity, Hư thông absolute freedom (as space), Bất động
imperturbility, and Khoái lạc joy.
Bát
viên. Eight fundamental characteristics of a Viên giáo complete or perfect school
of teaching.
Bát vọng
tưởng. Eight wrong views, non-buddhist views.
Bạt đề,
Tiểu hiền. Bhadrika (S). One of the five first discoples of the Buddha.
Bạt già
bà, Ngõa sư. Bhàrgava (S). The first rsi prince Siddharta met when left home.
Bạt kỳ,
Bạt xà. Vrji (S). Name of a place in Vaisàli Tỳ xá li.
Bạt lê
ca. Xem Ba li.
Bạt ma.
Harivarman (S) Author of Thành Thật luận. Also Sư tử trụ, Sư tử khải.
Bạt nan
đà long vương. Upànanda-Nàga-ràja (S). King of the dragon.
Bạt tư
phất đa bộ. Vàtsìputrìya (S). A sect. Also Độc tử bộ.
Bạt xà
tử tỷ khiêu. Vrjiputra-bhiksu (S).
Bắc.
Uttara (S). North.
Bắc cu lư
châu. Uttarakuru (S). The northern of the four continents surrounding Sumeru.
Bắc Phật
giáo. Northern Buddhism, i.e. Mahàyàna.
Bắc sơn
trụ bộ. Uttarasaila (S). Name of a Buddhist sect.
Bắc tông.
The northern school of Zen sect.
Bắc
tông Phật giáo. Mahàyàna (S). Great vehicle, Northern school.
Bần.
Poor, in poverty.
Bần đạo.
The way of poverty, that of the monk and nun; also a poor religion, i.e. without the
Buddha-truth.
Bần
tăng. Poor monk; (Of monk talking of himself) I, me, poor monk.
Bất.
A, an (S). No, not, none.
Bất bái.
Lay Buddhists may not pay homage to the gods or demons of other religions; monks and nuns
may not pay homage to kings or parents.
Bất bạo
động. Ahimsà (S). Non-violence. Absence of cruelty.
Bất biến.
Constant, unchanging, uniform, invatiable.
Bất chuyển.
Unshakable, unmovable, resolute, constant.
Bất cọng.
Not in the same class, dissimilar, distinctive, each its own.
Bất cọng
Bát nhã. The things special to bodhisattvas in the Bát nhã kinh in contrast with
the things they have in common with sràvakas thanh văn and pratyeka-buddha bích chi Phật.
Bất cọng
nghiệp. Varied, or individual karma; each causing and receiving his own recompense.
Bất cọng
pháp. Avenika-buddhadharna (S). The characteristics, achievements, and doctrine of
Buddha which distinguish him from all others.
Bất cọng
thân. The special body of Buddha with ten characteristics: 1-Bình đẳng equal;
2-Thanh tịnh, pure; 3-Vô tận, limitless; 4-Thiện tu đắc, obtained by good deeds;
5-Hộ pháp, dharma-protective; 6-Bất khả giác tri, imperceptible; 7-Bất tư nghị,
inconceivable; 8-Tịch tĩnh, quiet; 9-Hư không đẳng, as space; 10-Trí, wise.
Bất diệt.
Anirodha (S). Indestructible; immortal; everlasting, undying, imperishable. Học thuyết
bất diệt, doctrine of immortality.
Bất do
ư tha, không dựa vào người khác. Aparapraneya (S). Not relying on others.
Bất
dung. Intolerable; inexcusable; impardonable, unforgivable.
Bất định.
Indeterninate, indefinite; irresolute, undecided; unfixed, unsettled, undetermined,
uncertain. Bất định thụ nghiệp,indefinite karma. Bất định chủng tính, of
indeterminate nature. Bất định giáo, indeterminate teaching. Bất định pháp,
indeterminate dharma, method.
Bất đoạn.
Without ceasing, unceasing; perpetual, everlasting,endless, constant Bất đoạn quang,
the unceasing light (or glory) of Amitàbha. Bất đoạn quang Như lai, one of the
twelve shining Buddhas. Bất đoạn thường, unceasing continuity. Bất đoạn niệm
Phật, unceasing remembrance, or invocation of the Buddha.
Bất động.
Acalà, niscala; dhruva (S), The unmoved, immobile, or motionless; immovable.
Bất động
địa. Acalàbhùmi (S). Immovable ground. The 8th ground of Bodhisattva.
Bất động
Minh vương. Acalà-vidyà-ràja (S). Immovable vidyàrajà.
Bất động
Như lai. Aksobhya Buddha (S). Imperturbable Buddha. Also A súc Phật.
Bất động
tôn, Bất động Minh vương. Acalàgra-vidyàràja (S) Immovable Vidyàràja.
Bất
giác. Anavabodha (S). Unenlightened, uncomprehending, without "spiritual"
insight.
Bất hại.
Ahimsà (S). Harmlessness, not injuring, doing harm to none.
Bất hạnh.
Upàyàsa (S). Grief, tribulation.The indivisible, or middle way trung đạo.
Bất phóng
dật. No slackness or looseness.
Bất
sinh. Anutpatti; anutpàda; ajàta (S). Non-birth; not to be reborn, exempt from
rebirth. Unproductive, sapless.
Bất sinh
bất diệt. Xem bát bất. Neither born nor ended.
Bất thiện.
Akusala (S). Not good; contrary to the right and harmful to present and future life.
Unwholesome.
Bất thiện
căn. Akusalamula (S) Fuzen-gon (J). Not wholesome roots.
Bất thối
(thoái). Avaivartika, or avinivartaniya (S). Never receding, always progressing, not
backsliding, or losing ground; never retreating but going straight to nirvàna; an epithet
of every Buddha.
Bất thối
Bồ tát. A never-receding bodhisattva.
Bất thối
chuyển. Never-receding, never retreating.
Bất thối
chuyển Pháp luân. The never-receding Buddha-vehicle, of universal salvation.
Bất thối
địa. The Pure Land, from which there is no falling away.
Bất tín.
Iccantika (S). Lack of faith. One who doesn't believe in Buddhist doctrine. Also nhất xiển
đề.
Bất tịnh,
phiền não. Klesa (S). Unclean, common, vile. Impurity, passion, depravity.
Bất tịnh
khiết vương. Ucchusma (S). A vidyàràja. Also Uế tích vương, Ô sô sa ma.
Bất tịnh
quán. The meditation on the uncleaness of the human body of self and others.
Bất tịnh
nhục. "Unclean" flesh, i.e.that of animal, fishes etc. seen being killed,
heard being killed, or suspected of being killed.
Bất tịnh
thí. "Unclean" almsgiving, i.e. looking for its reward in this or the next
life.
Bất tịnh
thuyết pháp. "Unclean" preaching, i.e. to preach, whether rightly or
wrongly, from an impure motive, e.g. for making a living.
Bất
tùng nghiệp sinh. Karmaprabhava (S). Birth not derived from karma.
Bất tư
nghị. Acintya (S). Beyond thought and words, beyond conception, baffling
description, amazing.
Bất tư
nghị biến. The indescribable changes of the chân như bhùtatathatà in the
multitudinous forms of all things.
Bất tư
nghị biến dịch tử. Acintyaparinàmacyuti (S). Inconceivable transformation of
the death.
Bất tư
nghị giới. Acintya-dhàtu (S). The realm beyond thought and words.
Bất tư
nghị huân. The indescribable vàsanà, i.e. suffusing or "fuming".
Bất tư
nghị huân biến. Acintyaparinàma (S). Mysterious transformations.
Bất tư
nghị không, Đệ nhất nghĩa không. The Void beyond thought or discussion
Bất tư
nghị không trí. The wisdom attained through the void beyond thought.
Bất tư
nghị thừa. Ineffable vehicle, buddhism.
Bất tư
nghị nghiệp tướng. Inexpressible karma-merit always working for the benefit of
the living.
Bất tư
nghị trí. Acintya-jnàna (S). Inconceivable wisdom, the indescribable Buddha's
wisdom. Intuitive knowledge.
Bất tương
ưng hành. Actions non interrelated.
Bất tương
ưng hành pháp. Cittaviprayuktasamskàra-dharma (S). Twenty four things not
associated with Mind: (1) đắc pràpti, acquisition; (2) mạng căn jìvitendriya,
life; (3) chúng đồng phận nikàya-sabhagatà, nature of sharing similar species; (4)
dị sinh tính visabhàga, nature of making different species; (5) vô tưởng định
asamjnisamàpatti, meditative concentration in the thoughtless heaven; (6) diệt tận định
nirodhasamàpatti, meditative concentration in extinction; (7) vô tưởng báo
asamjnivipàka, facts obtained by thoughtless meditation; (8) danh thân nàmakàya, name;
(9) cú thân pedakàya, word; (10) văn thân vyanjanakàya, letter; (11) sinh jàti,
birth; (12) trụ sthiti, stability; (13) lão jarà age; (14) vô thường anityatà,
impermanence; (15) lưu chuyển pravrtti, becoming; (16) định dị pratini-yama,
distinction (of karma); (17) tương ưng yoga, union; (18) thế tốc jàvanyam, speed;
(19) thứ đệ krama, succession; (20) thời kàla, time; (21) phương desa, space;
(22) số samkhyà, number; (23) hòa hợp tính sàmagriya, totality; (24) bất hòa hợp
tính anyathàtva, differentiation.
Bất tương
ưng tâm. The non-interrelated mind.
Bất tử.
Undying, immortal. Bất tử cam lộ, sweet dew of immortality, a baptismal water of
Chân ngôn tông
Bất vọng
ngữ. Musàvàdà-veramani (S). No falsehood, no lying.
Bất vọng
thiền. Meditation against forgetfulness.
Bất ỷ
ngữ. Unrefined, indecent, improper, or smart speech.
Bật sô.
Bhiksu (S). Monk.
Bật sô
ni. Bhiksuni (S). Nun.
Bệ đà.
Xem Phệ đà. Vedas (S).
Bệ sái.
Bhaichad (S). Dược. Medicine.
Bệ sái
xã lũ rô. Bhaichadjyaguru (S). Dược sư. Healer.
Bệnh.
Illness, sickness; disease; disorder, complaint; to heart.
Bệnh khổ.
Suffering from sickness.
Bệnh tử.
Just as a mother loves the sick child most, so Buddha loves the most wicked sinner.
Bi.
Karunà, krpà (S). Compassion, pity for another in distress and the desire to help him.
Bi điền.
The field of compassion, cultivated by helping those in trouble.
Bi nguyện.
The great compassionate vow of Buddha and bodhisattvas to save all beings.
Bi hoa
kinh. Karunà-pundarìka-sùtra (S)
Bi quán từ
quán. The compassionate contemplation for saving beings from suffering, and the
merciful contemplation for giving joy to all beings
Bi tâm.
A heart of pity, compassion.
Bi trí.
Compassion and wisdom.
Bi vô lượng
tâm. Infinite compassion for all.
Bia chùa.
Stele.
Bí.
Secret, occult, esoteric, hidden, opposite of hiển exoteric.
Bí giáo.
The esoteric teaching. Xem Bí mật giáo.
Bí yếu.
The essence, the profoundly important. Secret and important.
Bí mật.
Secret, occult, esoteric, mysterious, profound.
Bí mật
chú. The mantra or incantation of the esoteric (Diamond) vehicle.
Bí mật
chủ. Vajirasattva (S). King of Yaksas and guardian of the secrets of Buddha.
Bí mật
Du già. The yoga rules of the esoteric sect; also a name for the sect.
Bí mật
giới. The commandments of the esoteric vehicle.
Bí mật
giáo. The esoteric teaching; the esoteric sect; one of the four modes of teaching
defined by Tông Thiên Thai; a name for the Viên giáo.
Bí mật
kết tập. The collection of mantras, dhàranis etc and of the Vajradhàtu Kim cương
giới and Garbhadhàtu Thai tạng giới literature, attributed to Ananda or
Vajrasattva, or both.
Bí mật
kinh. The sùtras of the esoteric sect.
Bí mật
tạng. The treasury of the profound wisdom, or mysteries, variously interpreted.
Bí pháp.
The mysteries of the esoteric sect.
Bí quyết.
Secret method.
Bí thuật.
Magic, wizardry, mystery.
Bí truyền.
Esoteric; secretly transmitted.
Bi đà.
Xem Phệ đà.
Bỉ đồng
phận. Sabhàga (S). Being in the same division.
Bỉ ngạn.
Para (S). The other shore, opposite shore.
Bích chi
ca Phật đà. Prateyka-Buddha (S). Solitary Enlightened One. Also Bích chi Phật,
Duyên giác Phật, Độc giác Phật.
Bích chi
Phật. Prateyka-Buddha (S).
Biểu sắc.
Vijnapti-rùpa. Vô biểu sắc. Avijnapti-rùpa.
Biên địa.
Border land.
Biến.
To change, alter, transmute, transform
Biến hóa.
Nirmàna (S) To transform, change into, become, especially the mutations of Buddhas and
bodhisattvas. Metamorphose; evolve, construct.
Biến
hóa độ. The land where Buddhas and bodhisattvas dwell, whether the Pure Land or
any impure world where they live for its enlightenment.
Biến hóa
Phật. Nirmàna-Buddha (S).
Biến
hóa sinh. Birth by transformation, not by gestation.
Biến
hóa thân. Nirmànakayà (S). Transformation-body, or incarnation-body.
Biến kế.
Parikalpa (S).
Biến kế
sở chấp tính. Parikalpita (S). Wrong judgement, Imaginative construction.
Biến nhập.
Avesa (S). Xem A vĩ xả.
Biến thiên.
Varied, varying, diversified.
Biến tịnh
thiên, Thiện hiền. Subhadra (S). 3rd heaven of the third dhyàna.
Biến tướng.
Phase, transformation.
Biến Y
Viên tam tính. Svabhàva-laksana-traya (S). Three forms of knowledge.
Biện.
To discern; to discuss; to judge; to examine; to arrange, prepare.
Biện
tài. Eloquence.
Biện
tài trí tuệ. Eloquent-wisdom.
Biện
trung biên luận. Màdhyànta-vibhànga-sàstra (S). Treatise on the Discriminating
between the middle and the extremes. Also Trung biên phân biệt luận.
Biệt.
Separate, divide, part from; other, different, diferentiate, special.
Biệt
báo. Differentiated rewards according to previous deeds.
Biệt cảnh.
Different realms, regions, states, or conditions.
Biệt cảnh
tâm sở. Vibhàvanà (S). The ideas or mental states, which arises according to the
various objects or conditions toward which the mind is directed, e.g.if toward a pleasing
object, then desire arises.
Biệt giải
thoát giới. Pràtimoksa (S). Disciplinary code, code of monk's rules. Also Giới bản,
Ba la đề mộc xoa.
Biệt
nghiệp. Differentiated karma (the cause of different resultant conditions)
Biệt
truyền. Separately handed down; oral tradition; to pass on the teaching from mind to
mind without writing, as in Thiền tông or Intuitional school.
Biểu thị.
Vijnàpti (S). Information, communicating. Also trình bày.
Bình.
Even, level, tranquil; ordinary.
Bình đẳng.
Sama, samatà (S). Level, even, everywhere the same, universal, without partiality; it
especially refers to the Buddha in his universal, impartial, and equal attitude towards
all beings.
Bình đẳng
Đại bi. Universal Great Wisdom.
Bình đẳng
Giác. A Buddha's universal and impartial perception, his absolute intuition above the
laws of differentiation.
Bình đẳng
Lực. Universal power, or omnipotence.
Bình đẳng
pháp. The universal or impartial truth that all become Buddha.
Bình đẳng
Pháp thân. Universalized dharmakàya, a stage in Bodhisattva development above the
eighth trên bát địa.
Bình đẳng
Tam muội. A meditation to develop the impartial mind.
Bình đẳng
tâm. An impartial mind, "no respecter of persons", not loving one and
hating another.
Bình đẳng
tính. Samatà (S). The universal nature, i.e. the chân như.
Bình đẳng
tính trí. Samatà-jnàna (S). Even handedness.
Bình đẳng
vương. Yama, the impartial or just judge and awarder.
Bình luận.
Arthakathà (S). Explanation, commentary.
Bình Sa
(Vua). Bimbisàra (S) Cũng viết: Tần bà sa la. King of Magadha.
Bố tát.
Posadha, Upavasatha, Uposana (S). Uposatha (P). Fasting, a fast, the nurturing or renewal
of vows. Buddha's monks should meet at the new and full moon and read the Pràtimoksa
sùtra for their moral edification. Also Trưởng tịnh, trưởng dưỡng, trai nhật,
ngày chay.
Bố thí.
Dàna (S). Almsgiving. The three kinds of dàna are goods, the doctrine, and courage or
fearlessness. Gift, giving, bestowing.
Bố thí
độ. Dàna-pàramità (S). The perfect gift. Also Bố thí ba la mật.
Bố úy
thí. Bestowing, or giving courage (to s.o.)
Bồ đề.
Bodhi from Budh (S). Knowledge, understanding; perfect wisdom: the illuminated or
enlightened mind. Also giác, giác ngộ.
Bồ đề
(cây). Bodhidruma (S). Bo-tree. Also bồ đề thụ, giác thụ.
Bồ đề
đạo tràng. Bodhimandala (S). The place where the Buddha sat at the time of his
enlightenment.
Bồ đề
đạt ma. Bodhidharma (S). The 28th Indian patriarch and the founder of Ch'an sect
Thiền tông in China.
Bồ đề
lưu chi. Bodhiruci (S). Indian monk coming to China in the Đường dynasty,
translator.
Bồ đề
phần. Bodhyanga (S). A general term for thất bồ đề phần seven factors of
enlightenment or thất giác chi seven branches of bodhi-illumination.
Bồ đề
tát đỏa. Bodhisattva (S). A being of enlightenment; one whose essence is wisdom. A
being who aspires for enlightenment.
Bồ đề
tâm. Bodhicitta (S). The mind for or of bodhi; the awakened or enlightened mind.
Bồ đề
tâm luận. Bodhicittà-sàstra (S). Explanation on the Transcendence of Bodhicitta.
Bồ đề
thụ. Bodhidruma, Bodhitaru, Bodhivrksa (S). The Bodhi-tree, the wisdom-tree,
Bồ đề
tràng. A place, plot, or site of enlightenment.
Bồ tát.
Xem Bồ đề tát đỏa.
Bồ tát
giới. Bodhisattva-sìla (S). Moral rules of Bodhisattva.
Bồ tát
hạnh. The way or discipline of a Bodisattva. Tự lợi lợi tha, to benefit self
and benefit others.
Bồ tát
ma ha tát. Bodhisattva, Mahàsattva (S). Great bodhisattva.
Bồ tát
nguyện. Pranidhàna-pàramita (S). The vow of Bodisattva.
Bồ tát
thập địa. Bodhisattvabhùmi The ten stages, or grounds of Bodhisattva.
Bồ tát
thừa. Bodhisattvayàna (S). Vehicle of Bodhisattva.
Bổ đà
lạc ca. Potalaca (S). Heavenly Palace of Avalokiresvara. Also Quan âm tịnh độ,
Quang minh sơn.
Bổ đặc
ca la. Pudgala (S). Individual, person, self, soul. Also bản ngã.
Bộ
phái. Vàda (S). Doctrine, sect, theory. Also môn phái.
Bộ phẩm.
Varga (S). Chapter, section (of a book). Also phẩm.
Bộc lưu.
Ogha (S). Flood, torrent. Also dòng thác.
Bối diệp.
Pattra (S). Palm leaves from the Borassus flabelli formis, used for writing material.
Bối đa.
Tàla (S). Palmyra tree. Alsocây bối, đa la.
Bổng
trượng. Danda (S). Stem, stick. Also đãn đồ, chiếc gậy.
Buồn phiền.
Soka (S). Sorrow, grief. Also phiền não.