- Từ
Ngữ Phật Học Việt-Anh
- Ấn
bản Internet 2001
X
Xa ma tha.
Samàtha (S). To cease; tranquility, serenity. Also Chỉ.
Xa nặc.
Chandaka (S). The coachman of the Prince Siddhàrtha.
Xá bà đề
quốc. Sravasti (S). Also Xá vệ quốc, Xá vệ thành, Thất la phiệt thành.
Xá li quốc.
Xem Tì xá li.
Xá lị
(lợi). Sàrìra (S). Relic.
Xá lị
Phật. Sàrìradhàtu (S). Relic of the Buddha.
Xá lị răng
Phật. Dasanadhàtu (S). Tooth relic (eyetooth) of the Buddha.
Xá lị
tháp. Sàrìraka (S). Stùpa of relic.
Xá lợi
phất. Sàriputra (S). One of the ten great disciple of the Buddha.
Xá lợi
tử. Xem Xá lợi phất.
Xá na
Tôn đặc. The special and sacred body of Vairocana Buddha.
Xá Vệ
thành. Sràvasti (S). Name of an Indian city.
Xà Da
đa. Jayata (S). The Indian 20th patriarch, teacher of Vasubandhu.
Xà đà
già kinh. Jatakas (S). Also Kinh Bản sinh.
Xà đề.
Jati (S). Birth, production. Also Sinh.
Xà lê.
Acàrya (S). A teacher, instructor, exemplar.
Xà na.
Djnà (S). The Buddha's wisdom.
Xà phạ
la. Jvàla (S). The halo. Also Vầng hào quang, quang minh.
Xà quật.
Grdhrakùta (S). Vulture peak mount. Also Linh thứu sơn, Linh sơn, Kì xà quật, Kì
sơn.
Xà y na
giáo. Jaina (S). Jainism. Also Kì na giáo, Ni kiền đà.
Xả.
Upeksà (S). Neglect, indifference. abandoning; to relinquish, renounce, abandon, reject,
give. Translit sa.
Xả đọa.
Naihsargika-Pràyascittika (S). The 30th of 250 rules of bhiksus.
Xả niệm
thanh tịnh địa. The pure land or heaven free from thinking, the fifth of the nine
Brahmalokas, in the fourth of dhyàna region.
Xả tâm.
The mind of renunciation
Xả
thân. Bodily sacrifice.
Xả thí.
Tyagà (S). Generous.
Xả tướng.
Upeksà (S) Xem xả.
Xao động.
Xem trạo cử.
Xiển đề.
Atyantika (S). Also Nhất xiển đề.
Xuất.
To go out, come forth, put forth; exit; beyond.
Xuất đạo.
To leave the world and enter the nirvàna way.
Xuất định.
To come out of the state of dhyàna; to enter into it is nhập định.
Xuất
gia. Pravrajyà (S). To leave home and become a monk or nun.
Xuất gia
nhân. One who has left home and become a monk or nun. Two kinds are named: (1) Thân
xuất gia, one who physically leaves home, and (2) tâm xuất gia one who does so in
spirit and conduct. A further division of four is: (1) thân xuất gia tâm không xuất
gia one who physically leaves home, but in spirit remains with wife and family; (2) thân
không xuất gia nhưng tâm xuất gia one who physically remains at home but whose
spirit goes forth; (3) thân và tâm đều xuất gia one who leaves home body and
spirit; and (4) thân và tâm đều không xuất gia one who, body and mind, refuses to
leave home.
Xuất hiện.
To manifest, reveal, be manifested, appear, e.g. as does a Buddha's temporary body, or
nirmànakàya. Name of Ưu đà di Udàyi a disciple of Buddha to be reborn as
Samantaprabhàsa.
Xuất li.
To leave, come out from.
Xuất li
phiền não. To leave the passions and delusions of life.
Xuất Phật
thân huyết. To shed a Buddha's blood, one of the five grave sins.
Xuất
sinh. To be born; to produce; monastic food, superior as bestowed in alms called xuất
sinh phạn.
Xuất
thánh. The surpassing sacred truth, or the sacred immortal truth.
Xuất thế.
(1) Appearance in the world, e.g. the Buddha's appearing. (2) To leave the world; a monk
or nun. (3) Beyond, or outside, this world, not of this world; of nirvàna character.
Lokottara (S). Supermundane, transcendental.
Xuất thế
bản hoài. The aim cherished by the Buddha in appearing in the world.
Xuất thế
bộ. Lokottaravàdinah, an offshoot of the Màhàsangrikàh, division of the eighteen
Hìnayàna schools.
Xuất thế
đại sự. The great work of the Buddha's appearing, or for which he appeared.
Xuất thế
gian. To go out of the world; the world (or life) beyond this; the supra-mundane; the
spiritual world.
Xuất thế
gian đạo. The way of leaving the world, i.e. of enlightenment.
Xuất thế
gian pháp. The teaching of leaving the world.
Xuất thế
gian trí. Jnànam-laukottara-tamam (S). Knowledge of the supra-world.
Xuất thế
nghiệp. The work or position of one who has quitted the world, that of a monk.
Xuất thế
phục. The garment of one who has left the world.
Xuất thế
quả. The fruit of leaving the world, the result in another world; nirvàna.
Xuất thế
tâm. The nirvàna, or other-world mind.
Xuất thế
trí. The knowledge of leaving the world.
Xuất thế
xá. An abode away from the world, a monastery, hermitage.
Xuất trần.
To leave the dusty world of passion and delusion.
Xuất triền
chân như. The unfettered, or free bhùtatathatà, as contrasted with the tại triền
chân như.
Xuất tuệ.
The wisdom of leaving mortality, or reincarnations.
Xúc.
Sparsa (S). To butt, strike against; contact; touch; collision; the quality of
tangibility. One of the twelve nidànas.
Xúc dục.
Desire awakened by touch.
Xúc độc.
The poison of touch.
Xúc lạc.
The pleasure produced by touch.
Xúc
nhân. Touch, or sensation cause.
Xúc thực.
The food of sensation.
Xúc trần.
The medium or quality of touch.
Xứ. To
dwell, abide; a place, state. Ayatana (S). also tr. Nhập, place or entrance of the
sense, both the organ and the sensation, or sense datum. Sphere, regions. Lục xứ.
Sadàyatana (S). Six spheres of sense-organs. Thập nhị xứ, twelve àyatana, i.e. six
organs and six sense data that enter for discrimination.
Xứ bất
thoái. Not to fall away from the status attained.
Xưng.
To call, style, invoke.
Xưng
danh. To invoke the (Buddha's) name, especially that of Amitàbha.
Xưng tán.
To praise.