- Kinh Tương Ưng Bộ
- HT. Thích Minh Châu dịch
- Phần 50
- Chương VI
- Tương Ưng Lực
I. Phẩm Sông Hằng Rộng Thuyết
1.I (S.v,249) Viễn Ly
1). ..
2) -- Có năm lực này, này các Tỷ-kheo. Thế nào
là năm ? Tín lực, tấn lực, niệm lực, định lực, tuệ lực. Những pháp
này, này các Tỷ-kheo, là năm lực.
3) Ví như, này các Tỷ-kheo, sông Hằng thiên về
phương Đông, hướng về phương Đông, xuôi về phương Đông. Cũng vậy, này
các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập năm lực, làm cho sung mãn năm lực, thiên về
Niết-bàn, hướng về Niết-bàn, xuôi về Niết-bàn.
4) Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập tín
lực liên hệ đến viễn ly, liên hệ đến ly tham, liên hệ đến đoạn diệt,
hướng đến từ bỏ... tấn lực... niệm lực... định lực... tu tập tuệ
lực liên hệ đến viễn ly... hướng đến từ bỏ.
5) Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập năm
lực, làm cho sung mãn năm lực, thiên về Niết-bàn, hướng về Niết-bàn,
xuôi về Niết-bàn.
2-12.II-XII (S.v,250)
(Tóm tắt đề kinh :
Sáu thiên về phương Đông, sáu thiên về biển,
sông Hằng thành mười hai, tên phẩm là như vậy).
II. Phẩm Không Phóng Dật
13-22.I-X (S.v,250) Viễn Ly
Gồm các kinh :
Như Lai, Bàn Chân, Nóc Nhà, Cội Gốc, Lõi Cây, Hạ
Sanh Hoa, Vua, Mặt Trăng, Mặt Trời, Vải; gồm tất cả là mười.
III. Phẩm Sức Mạnh ( Viễn Ly)
23-34.I-XII (S.v,250)
Gồm các kinh :
Lực, Chủng Tử, Long, Cây, Ghè, Mặt Trời, Hư
Không, hai kinh Mây, Thuyền, Khách, Sông.
IV. Phẩm Tầm Cầu
35-46.I-XII (S.v,250) Viễn Ly
Gồm các kinh :
Tầm Cầu, Kiêu Mạn, Lậu Hoặc, Hữu, Khổ, Ba Uế
Nhiễm, Chướng Ngại, Cấu Uế. Dao Động, Thọ. Ái.
(Phẩm Tầm Cầu được thuyết rộng như chương
nói về Lực)
V, Phẩm Bộc Lưu
47-55.I-IX. (S.v,251) Viễn Ly
56.X. Thượng Phần Kiết Sử (S.v,251)
1). ..
2) -- Có năm thượng phần kiết sử, này các Tỷ-kheo.
Thế nào là năm ? Sắc tham, vô sắc tham, mạn, trạo cử, vô minh. Những
pháp này, này các Tỷ-kheo, là năm thượng phần kiết sử. Để thắng tri,
liễu tri, đoạn diệt, đoạn tận năm thượng phần kiết sử này, năm lực
cần phải tu tập. Thế nào là năm ?
3) Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập tín
lực liên hệ đến viễn ly, liên hệ đến ly tham, liên hệ đến đoạn diệt,
hướng đến từ bỏ... Để thắng tri, liễu tri, đoạn diệt, đoạn tận
năm thượng phần kiết sử này, năm lực này cần phải tu tập.
(Tóm tắt đề kinh :
Bộc Lưu, ưch Chấp Thủ, Tay, Tùy Miên, Dục
Công Đức, Triều Cái, Uẩn Thượng, Hạ Phần Kiết Sử).
VI. Phẩm Sông Hằng Rộng Thuyết
57.I. (S.v,251) Tham
1). ..
2) -- Có năm lực này. Thế nào là năm ?
3) Ví như, này các Tỷ-kheo, sông Hằng thiên về
phương Đông... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo... thiên về Niết-bàn,
hướng về Niết-bàn, xuôi về Niết-bàn. Thế nào, này các Tỷ-kheo, là Tỷ-kheo...
xuôi về Niết-bàn?
4) Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập tín
lực với mục đích nhiếp phục tham, với mục đích nhiếp phục sân, với
mục đích nhiếp phục si... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập năm
lực, làm cho sung mãn năm lực, thiên về Niết-bàn, hướng về Niết-bàn,
xuôi về Niết-bàn.
58-68.II-XII. (S.v,252)
(Tóm tắt đề kinh:
Sáu thiên về phương Đông, hai thiên về biển
và sông Hằng thành mười hai. Tên phẩm là như vậy).
VII. Phẩm Không Phóng Dật
69-78.II-XII. (S.v,252) Tham
Gồm các kinh :
Như Lai, Chân, Nóc Nhọn, Rễ, Lõi, Hạ Sanh Hoa,
Vua, Mặt Trăng, Mặt Trời, Vải, tất cả là mười.
VIII. Phẩm Lực
79-90.I-XII. (S.v,252) Tham
Gồm các kinh :
Lực. Chủng Tử, Long, Cây, Ghè, Mặt Trời, Hư
Không, hai kinh Mây, Thuyền, Khách, Sông.
IX Phẩm Tầm Cầu
91-100.I-X. (S.v,252) Tham
Gồm các kinh:
Tầm Cầu, Mạn, Lậu Hoặc, Hữu, Khổ, Ba Chướng
Ngại, Cấu Uế, Dao Động, Thọ ọi.
X. Phẩm Bộc Lưu
101-109 I-IX (S.v,53) Tham
110.X. Thượng Phần Kiết Sử (S.v,243)
1). ..
2) -- Này các Tỷ-kheo, có năm thượng phần kiết
sử này. Thế nào là năm ? Sắc tham, vô sắc tham, mạn, trạo cử, vô minh.
Này các Tỷ-kheo, đây là năm thượng phần kiết sử. Để thắng tri, liễu
tri, đoạn diệt, đoạn tận năm thượng phần kiết sử này, năm lực cần
phải tu tập. Thế nào là năm ?
3) Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập tín
lực... tu tập tuệ lực với mục đích nhiếp phục tham, với mục đích
nhiếp phục sân, với mục đích nhiếp si.
4) Này các Tỷ-kheo, để thắng tri, liễu tri, đoạn
diệt, đoạn tận năm thượng phần kiết sử này, năm lực cần được tu
tập.
(Tóm tắt đề kinh : Bộc Lưu, Chấp Thủ, Hệ
Phược, Tùy Miên, Dục Công Đức, Triền Cái, Uẩn, Thượng, Hạ Phần Kiết
Sử).